ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1072/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 30 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 580/QĐ-TTG NGÀY 22/4/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 580/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giống để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây màu tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 212/TTr-SNN ngày 23 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cụ thể một số nội dung trong triển khai thực hiện Quyết định số 580/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Xác định chủng loại cây trồng và diện tích chuyển đổi
Trên cơ sở tìm hiểu thị trường, khả năng tiêu thụ và điều kiện sản xuất tại địa phương, xác định chủng loại cây trồng và diện tích thực hiện chuyển đổi trên địa bàn tỉnh, như sau:
- Chủng loại cây trồng chuyển đổi, gồm: Bắp, đậu phộng, dưa, rau các loại;
- Diện tích chuyển đổi: 5.924 ha, cụ thể như bảng sau:
Đơn vị tính: ha
STT | Loại cây chuyển đổi | Diện tích | Phân theo huyện, thành phố | |||||||
Càng Long | Cầu Kè | Tiểu Cần | Châu Thành | Trà Cú | Cầu Ngang | Duyên Hải | TP Trà Vinh | |||
1 | Bắp | 1.950 | - | 120 | 270 | 370 | 450 | 700 | - | 40 |
2 | Đậu phộng | 640 | - | - | 10 | 150 | - | 200 | 250 | 30 |
3 | Dưa | 662 | 30 | 50 | 60 | 150 | 75 | 200 | 62 | 35 |
4 | Rau các loại | 2.672 | 140 | 260 | 252 | 1.050 | 220 | 500 | 140 | 110 |
2. Xác định mức chi phí giống cây trồng chuyển đổi và mức hỗ trợ
Căn cứ Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư; Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 13/8/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Định mức tạm thời chi phí trực tiếp cho sản xuất một số loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và giá các loại giống cây trồng trên thị trường, xác định mức chi phí giống cây trồng chuyển đổi trên địa bàn tỉnh và mức hỗ trợ cụ thể như bảng sau:
STT | Tên giống | Lượng giống | Đơn giá giống | Chi phí giống | Mức hỗ trợ |
1 | Bắp | 20 | 326.000 | 6.520.000 | 2.000.000 |
2 | Đậu phộng (lạc) | 240 | 36.000 | 8.640.000 | 2.000.000 |
3 | Dưa | ||||
- | Dưa hấu | 0.6 | 8.500.000 | 5.100.000 | 2.000.000 |
- | Dưa leo | 0.7 | 5.000.000 | 3.500.000 | 2.000.000 |
4 | Rau các loại | ||||
- | Bí đỏ | 0.7 | 3.250.000 | 2.275.000 | 2.000.000 |
- | Bí xanh | 01 | 5.000.000 | 5.000.000 | 2.000.000 |
- | Khổ qua | 2.5 | 1.950.000 | 4.875.000 | 2.000.000 |
- | Mướp | 1.5 | 2.800.000 | 4.200.000 | 2.000.000 |
- | Cải bông | 0.4 | 10.500.000 | 4.200.000 | 2.000.000 |
- | Cải xà lách | 06 | 400.000 | 2.400.000 | 2.000.000 |
- | Rau cần | 12 | 530.000 | 6.360.000 | 2.000.000 |
- | Ớt | 0.4 | 26.000.000 | 10.400.000 | 2.000.000 |
- | Cà chua | 0.25 | 36.400.000 | 9.100.000 | 2.000.000 |
- | Đậu đũa | 40 | 160.000 | 6.400.000 | 2.000.000 |
- | Rau muống | 300 | 35.000 | 10.500.000 | 2.000.000 |
3. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn địa phương thực hiện, hướng dẫn nông dân sử dụng giống mới, quy trình kỹ thuật chuyển đổi; phối hợp Sở Tài chính tổng hợp nhu cầu hỗ trợ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính để được hỗ trợ từ ngân sách Trung ương.
b) Sở Tài chính phân bổ kinh phí hỗ trợ các huyện, thành phố để thực hiện chuyển đổi; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện chuyển đổi và hỗ trợ nông dân đúng theo quy định.
d) Các ngành, các cấp, các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.