ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1070/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 28 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO, MỞ RỘNG BỆNH VIỆN HUYỆN TÂN THÀNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Văn bản số 7829/UBND-VP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu về việc chủ trương điều chỉnh dự án cải tạo, mở rộng Bệnh viện huyện Tân Thành;
Xét Tờ trình số 321/TTr-SYT ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Sở Y tế và Tờ trình số 826/SKHĐT-VX ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án cải tạo, mở rộng Bệnh viện huyện Tân Thành tại khoản 6.2, khoản 13, khoản 15, khoản 16 của Điều 1 và Điều 2 tại Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh với nội dung như sau:
6.2 Quy mô đầu tư:
- Xây mới khoa nội - ngoại: cao 2 tầng, diện tích sàn khoảng 1.267 m2;
- Xây mới khoa giải phẫu bệnh lý: cao 1 tầng, diện tích sàn 191 m2;
- Các hạng mục phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật;
- Thiết bị y tế và thiết bị văn phòng.
6.2.1. Công trình chính:
a) Khoa Nội - Ngoại: Cao 02 tầng, diện tích xây dựng = 633,5 m2 diện tích sàn khoảng 1.267 m;
- Tầng 1: Khoa Nội diện tích sử dụng = 633,5 m2 cơ cấu các phòng như sau:
+ Phòng trưởng Khoa; Phòng Bác sỹ; 05 phòng lưu bệnh; phòng sinh hoạt bệnh nhân; Phòng hành chính khoa; Phòng hội chuẩn + giao ban; Phòng Y tá + chuẩn bị + hộ lý; Phòng thủ thuật; Phòng thanh trùng, phòng cấp cứu; Phòng tập trung dụng cụ bẩn; 02 cầu thang + hành lang; nhà vệ sinh.
- Tầng 2; Khoa Ngoại diện tích sử dụng = 633,5 m2 cơ cấu các phòng như sau:
+ Phòng bác sỹ, 06 phòng lưu bệnh; phòng sinh hoạt bệnh nhân; Phòng hộ lý; Phòng hội chuẩn + giao ban; Phòng khám + điều trị; Kho; 02 cầu thang + hành lang; nhà vệ sinh.
b) Khoa giải phẫu bệnh lý: Cao 01 tầng, diện tích xây dựng =191 m2; cơ cấu các phòng như sau:
- Phòng để xác; Phòng mổ; Nhà tang lễ; Hành lang; Vệ sinh.
* Giải pháp kết cấu các khoa: Kết cấu móng, khung, sàn bê tông cốt thép; Tường xây gạch, sơn nước, ốp gạch cao 2,5m. Mái lợp tôn sóng vuông. Nền lát gạch ceramic, nhà vệ sinh lát gạch chống trơn trượt.
c) Các hạng mục phụ trợ:
- Nhà Giặt - Thanh trùng: diện tích xây dựng = 320 m2, cơ cấu các phòng như sau: Kho đồ sạch; Kho cấp; Phòng giao nhận; Phòng phân loại; Phòng hành chính; Phòng hấp dụng cụ; Phòng nghỉ nhân viên; Phòng nhận giặt đồ; Hành lang, Kho; Nhà vệ sinh.
+ Kết cấu: Móng, khung, cột bê tông cốt thép, tường xây gạch ống, mái lợp tôn sóng vuông, Nền lát gạch ceramic.
- Nhà ăn + căn tin xây mới: diện tích xây dựng = 326 m2, cơ cấu các phòng như sau: Phòng quản lý; Phòng ăn; Bếp soạn + chia; Sân gia công; Hành lang + nhà vệ sinh; 02 Kho.
+ Kết cấu: Móng, khung, cột bê tông cốt thép, tường xây gạch ống, mái lợp tôn sóng vuông. Nền lát gạch ceramic
- Nhà xe nhân viên; Nhà máy bơm, máy phát điện; Nhà trực, 02 Kho, Nhà vệ sinh. diện tích xây dựng = 244 m2.
- Nhà để xe khách: diện tích xây dựng = 199,5 m2, kết cấu dầm, móng đà kiềng bê tông cốt thép, khung keo STK, mái lợp tôn, nền lát gạch terrazzo.
- Nhà bảo vệ: diện tích xây dựng = 16 m2, kết cấp móng cột mái bê tông cốt thép T, mái lợp ngói, xà gồ sắt,, nền lát gạch, cửa kính khung nhôm.
- Cổng: 02 cổng dài 8m , khung sắt, móng bê tông cốt thép.
- Tường rào: Hàng rào sắt dài 264 md; Hàng rào gạch dài 224,5 md;
- Nhà xử lý chất thải + Lò thiêu bệnh phẩm: diện tích xây dựng = 94,5m2.
d) Hạ tầng kỹ thuật:
- San nền: 14.774 m3;
- Sân, đường nội bộ xây mới: 3.748 m2;
- Đường vào công trình 91 m2;
- Vườn hoa cây xanh: 12.145 m2, 190 cây xanh.
- Cấp điện tổng thể;
- Hệ thống cấp nước;
- Xây mới bể nước ngầm 100 m3;
- Hệ thống thoát nước thải;
- Hệ thống báo cháy tự động;
- Hệ thống chống sét;
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy;
- Hệ thống xử lý chất rải rắn: 01 lò đốt.
e) Công trình hiện hữu phá dỡ:
- Nhà xe + giặt + thanh trùng 257 m2; Nhà xác 83m2; Lò thiêu bệnh phẩm 30m2; Trạm xử lý nước thải 18m2; Nhà ăn 300m2; Nhà bảo vệ 9m2;
- Hàng rào: 318m, Bó vỉa gạch 421 m.
6.2.2. Trang thiết bị:
- Thiết bị y tế thiết yếu cho các khoa:
+ Hồi sức cấp cứu;
+ Chuẩn đoán hình ảnh;
+ Xét nghiệm;
+ Điều trị chung: Nội - Truyền nhiễm - Phụ sản - Nhi;
+ Chuyên khoa Tai mũi họng - Răng hàm mặt - Mắt;
+ Các thiết bị y tế khác: Hệ thống khí y tế; Hệ thống mạng công nghệ thông tin; Hệ thống xếp hàng tự động; Hệ thống truyền thanh nội bộ; Tổng đài điện thoại.
- Thiết bị văn phòng cho các khoa: Khoa Nội; Khoa ngoại; Khối hành chính; Khoa giặt thanh trùng; Nhà ăn - căn tin.
13. Tổng mức đầu tư dự án: 67.729.820.000 đồng
(Sáu mươi bảy tỷ, bảy trăm hai mươi chín triệu, tám trăm hai mươi ngàn đồng)
- Chi phí xây lắp: 29.336.583.000 đồng.
- Chi phí thiết bị: 17.961.850.000 đồng.
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 960.000.000 đồng.
- Chi phí quản lý dự án: 2.500.000.000 đồng.
- Chi phí khác: 283.000.000 đồng.
- Chi phí đền bù giải tỏa: 10.388.851.000 đồng.
- Chi phí dự phòng: 6.299.536.000 đồng.
14. Lĩnh thức quản lý dự án: Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án.
16. Thời gian thực hiện dự án: 24 tháng.
Điều chỉnh, bổ sung tại Điều 2. Sở Y tế là chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn chỉnh các thủ tục xây dựng cơ bản tiếp theo để tổ chức thực hiện dự án đầu tư theo các nội dung tại Điều 1; Chịu trách nhiệm theo quy định tại Luật Xây dựng; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Sử dụng vật liệu xây không nung cho công trình theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 1975/UBND-VP ngày 29 tháng 3 năm 2013 về việc triển khai thực hiện Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
* Các nội dung khác tại Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư công trình cải tạo, mở rộng Bệnh viện huyện Tân Thành không thay đổi.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Y tế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tân Thành và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.