UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1066/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 30 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÁC TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP THUÊ ĐẤT, THUÊ RỪNG ĐỂ SẢN XUẤT KINH DOANH LÂM NGHIỆP.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 09/3/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt đề án giao rừng, cho thuê rừng tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2009-2013;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 72/TTr-SNN ngày 19 tháng 6 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành tiêu chí đánh giá lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp thuê đất, thuê rừng để sản xuất kinh doanh lâm nghiệp. Bảng tiêu chí có tổng số 100 điểm, gồm 03 tiêu chí sau:
- Năng lực tài chính: 30 điểm.
- Năng lực khoa học công nghệ, kinh nghiệm chuyên môn trồng rừng, chế biến, tiêu thụ: 40 điểm.
- Cam kết tập huấn, sử dụng lao động tại chỗ; liên doanh liên kết sản xuất kinh doanh rừng; xây dựng cơ sở hạ tầng; xây dựng nhà máy chế biến: 30 điểm.
(có bảng tiêu chí chi tiết kèm theo)
Tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn là tổ chức, doanh nghiệp có số điểm của mỗi tiêu chí tổng hợp phải đạt 70% thang điểm và tổng số điểm phải đạt từ 70 điểm trở lên.
Trong trường hợp tại một khu đất, rừng có từ 02 nhà đầu tư đạt 70 điểm trở lên thì tổ chức đấu giá theo quy định của pháp luật.
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp thực hiện theo tiến độ đầu tư của dự án.
Điều 2. Giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính căn cứ vào tiêu chí trên để đánh giá, lựa chọn nhà đầu tư có năng lực trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn Phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp &PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÁC TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP THUÊ ĐẤT, THUÊ RỪNG ĐỂ SẢN XUẤT KINH DOANH LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa | Mức yêu cầu tối thiểu | |
| Tổng số điểm | 100 | 70 |
|
1 | Năng lực tài chính | 30 | 21 |
|
a | Nguồn vốn sở hữu: Đảm bảo đủ nguồn vốn đầu tư theo dự án đầu tư được điểm tối đa; cứ thiếu 1/10 nguồn vốn đầu tư thì trừ đi 1,5 điểm. | 15 |
|
|
b | Có doanh thu từ các hoạt động lâm nghiệp và chế biến lâm sản, được chứng minh bằng các hợp đồng kinh tế và báo cáo tài chính của 3 năm gần nhất có xác nhận của cơ quan thuế. Cứ có doanh thu 10 tỷ đồng/năm thì được 1 điểm. | 15 |
|
|
2 | Năng lực khoa học công nghệ, kinh nghiệm chuyên môn trồng rừng, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. | 40 | 28 |
|
a | Sản xuất cây giống, trồng rừng bằng giống cây lâm nghiệp có chất lượng theo qui định của Bộ NN & PTNT đối với một số loài cây trồng rừng kinh tế chủ yếu trên địa bàn tỉnh (cây Bạch đàn theo qui định tại Quyết định số 2379/QĐ-BNN-KHCN ngày 31/5/2001 của Bộ NN&PTNT; cây Keo được qui định tại Quyết định số 3092/QĐ- BNN-KHCN ngày 23/10/2006 của Bộ NN&PTNT). | 5 |
|
|
b | Thâm canh rừng bằng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến, có suất đầu tư cao. Nếu đạt từ 35 triệu đồng/ha trở lên thì được điểm tối đa. Cứ giảm 5 triệu đồng/ha thì bị trừ đi 01 điểm nhưng mức tối thiểu phải đạt 20 triệu đồng ( tính theo đơn giá trồng rừng năm 2009). | 7 |
|
|
c | Các dự án kinh doanh rừng đã thực hiện trong và ngoài nước. Cứ 500 ha được tính 1 điểm. | 10 |
|
|
d | Năng lực đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý. Có từ 10 kỹ sư lâm nghiệp trở lên. | 5 |
|
|
e | Chế biến lâm sản: Cứ chế biến được 15.000 m3 gỗ nguyên liệu thì được tính 1 điểm. | 7 |
|
|
f | Có thị trường tiêu thụ trong nước. | 2 |
|
|
g | Có thị trường tiêu thụ ngoài nước. | 4 |
|
|
3 | Cam kết tập huấn, sử dụng lao động tại chỗ; liên doanh liên kết sản xuất kinh doanh rừng; xây dựng cơ sở hạ tầng; xây dựng nhà máy chế biến. | 30 | 21 |
|
a | Cam kết tập huấn, sử dụng lao động tại chỗ vào toàn bộ diện tích đất rừng được thuê. | 7 |
|
|
b | Liên doanh, liên kết sản xuất kinh doanh rừng với các hộ gia đình có đất rừng tại địa phương. Cứ 300 ha được tính 1 điểm. | 10 |
|
|
c | Cam kết xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội vùng dự án. | 5 |
|
|
d | Xây dựng nhà máy chế biến lâm sản (trừ bột giấy). Công suất chế biến 15.000 m3/năm được tính 1 điểm. | 8 |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.