BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1065/QĐ-BNN-TL | Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ quyết định số 277/2006/QĐ- TTg ngày 11/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006- 2010;
Căn cứ quyết định số 270/ QĐ-BNN-TCCB ngày 30 tháng 01 năm 2007của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc thành lập Ban Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế hoạt động của Ban chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thành viên Ban chủ nhiệm, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thuỷ lợi và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Ban hành theo Quyết định số 1065/QĐ-BNN-TL ngày 18 tháng 04 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn )
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối trượng áp dụng:
Quy chế này quy định nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn và quan hệ phối hợp công tác của Ban chủ nhiệm Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010.
Quy chế này áp dụng đối với thành viên Ban Chủ nhiệm, Văn phòng thường trực Chương trình Mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010.
Điều 2: Giải thích từ ngữ
Trong quy chế này, một số cụm từ được viết tắt như sau:
Chương trình Mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010 gọi tắt là Chương trình.
Ban Chủ nhiệm Chương trình Mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010 gọi tắt là Ban Chủ nhiệm.
Trưởng Ban chủ nhiệm Chương trình Mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010 gọi tắt là Trưởng Ban.
Văn phòng thường trực Chương trình Mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010 gọi tắt là Văn phòng Thường trực.
Điều 3: Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chủ nhiệm
1. Chỉ đạo hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình theo Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11/12/2006 của Thủ tướng chính phủ.
2. Hướng dẫn, tổng hợp, xây dựng kế hoạch, phân bổ kinh phí từ ngân sách Nhà nước hàng năm của các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội lồng ghép các chương trình, dự án khác liên quan với chương trình.
4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả Chương trình; hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức chính trị xã hội thực hiện.
5. Phối hợp các Bộ, ngành rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách, quản lý điều hành thực hiện Chương trình.
7. Hướng dẫn Bộ, ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình. Tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất, đánh giá và rút kinh nghiệm việc thực hiện Chương trình.
8. Tổ chức sơ kết hàng năm, giữa kỳ và tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình.
Điều 4: Văn phòng thường trực
Văn phòng thường trực giúp Trưởng Ban và Ban chủ nhiệm thực hiện các nhiệm vụ của chương trình theo quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11/12/2006 của thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình.
Văn phòng Thường trực thực hiện các nhiệm vụ theo quyết định số 340/QĐ-BNN-TCCB ngày 05/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành lập Văn phòng thường trực.
Chương II
CHẾ ĐỘ TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 5: Trưởng ban - Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ kết quả hoạt động của Chương trình.
Điều 6: Các phó trưởng Ban và các Uỷ viên Ban chủ nhiệm chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về các lĩnh vực sau:
1. Phó trưởng ban thường trực- Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn: - Điều hành, giải quyết các công việc thường xuyên của Ban Chủ nhiệm và thay mặt Trưởng ban khi Trưởng ban vắng mặt.
Trực tiếp chỉ đạo một số nội dung sau:
+ Xây dựng các cơ chế, chính sách thực hiện Chương trình.
+ Xây dựng và thực hiện Chương trình ở các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội; các hoạt động của từng thành viên.
+ Xây dựng chương trình công tác 6 tháng, năm thông qua Ban chủ nhiệm.
+ Lồng ghép với các chương trình, dự án ở các Bộ, Ngành, địa phương.
+ Hợp tác quốc tế, điều phối các hoạt động, dự án có nguồn vốn quốc tế đảm bảo mục tiêu của Chương trình.
+ Phối hợp và triển khai kế hoạch phòng chống thiên tai có liên quan đến chương trình.
+ Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện chương trình và công tác thi đua khen thưởng.
- Chỉ đạo văn phòng thường trực.
- Giải quyết một số công việc cụ thể theo sự phân công của trưởng ban.
2. Phó trưởng ban- Thứ Trưởng Bộ Y tế:
- Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng các cơ chế chính sách về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường nông thôn.
- Chỉ đạo rà soát, bổ sung dự án tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh môi trường cho các cơ sở y tế vùng nông thôn phù hợp với các hoạt động của Bộ, làm cơ sở xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương trình trong phạm vi quản lý của ngành y tế, cụ thể một số nội dung sau:
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện mục tiêu về nhà tiêu hợp vệ sinh ở khu vực nông thôn, trạm y tế xã.
+ Phối hợp lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan về cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ quản lý.
+ Thực hiện công tác thông tin- giáo dục- truyền thông về nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch và các công trình vệ sinh nông thôn theo các tiêu chuẩn đã ban hành.
3. Phó trưởng ban- Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng các cơ chế chính sách quản lý tài nguyên nước và bảo vệ môi trường.
- Chỉ đạo thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình địa chất, thuỷ văn liên quan đến nhiệm vụ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đặc biệt là các vùng khó khăn (vùng nhiễm mặn, núi đá, hạn hán, lũ lụt thường xuyên...).
- Phối hợp, lồng ghép với nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường và các chương trình, dự án có liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ quản lý.
- Chỉ đạo việc sử lý ô nhiễm môi trường nông thôn (trong đó có làng nghề) và các nguồn nước bị ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép.
4. Uỷ viên - Chánh Văn phòng thường trực - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chỉ đạo rà soát, bổ sung dự án tổng thể về lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn phù hợp với các hoạt động của Bộ, làm cơ sở xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội tổng hợp, xây dựng kế hoạch; theo dõi, hướng dẫn kiểm tra, giám sát đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện chương trình.
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ đảm bảo nước sạch; phối hợp lồng ghép với các chương trình, dự án đảm bảo sử dụng an toàn, tiết kiệm tài nguyên nước.
- Chỉ đạo các hoạt động thông tin - giáo dục - truyền thông của Chương trình.
- Chỉ đạo, theo dõi việc thực hiện các hoạt động, dự án về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ quản lý.
- Trực tiếp điều hành Văn phòng Thường trực.
5. Uỷ viên - Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn:
- Hướng dẫn và triển khai một số hoạt động do Bộ quản lý:
+ Chuyển giao công nghệ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
+ Các mô hình, dự án thí điểm của Chương trình gắn với xây dựng mô hình nông thôn mới.
+ Thông tin - giáo dục - truyền thông .
- Tham gia giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
6. Uỷ viên - Đại diện Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Tham gia một số nội dung sau:
- Tổng hợp, xây dựng kế hoạch, đề xuất tổng mức kinh phí ngân sách Nhà nước cho Chương trình trình Chính phủ xem xét, quyết định.
- Phân bổ kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình theo mục tiêu và nhiệm vụ hàng năm.
- Xây dựng nội dung lồng ghép các chương trình kinh tế - xã hội khác với Chương trình về chỉ tiêu kế hoạch, ngân sách.
- Nghiên cứu, xây dựng các văn bản về cơ chế quản lý điều hành Chương trình.
7. Uỷ viên - Đại diện Bộ Tài chính
- Tham gia một số nội dung sau:
+ Tổng hợp, xây dựng kế hoạch, đề xuất tổng mức kinh phí ngân sách Nhà nước cho Chương trình trình Chính phủ xem xét, quyết định.
+ Phân bổ kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình theo mục tiêu và nhiệm vụ hàng năm.
+ Nghiên cứu, xây dựng và hướng dẫn thực hiện các văn bản về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình, đảm bảo thực hiện việc xã hội hoá, phát triển thị trường nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Theo dõi việc cấp phát kinh phí đã được cân đối trong dự toán chi ngân sách Trung ương hàng năm cho Chương trình.
8. Uỷ viên - Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Chỉ đạo rà soát, bổ sung Dự án tổng thể Cấp nước sạch và Vệ sinh môi trường trong các trường học, nhà trẻ, mẫu giáo vùng nông thôn phù hợp với các hoạt động của Bộ, làm cơ sở xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương trình trong phạm vi quản lý của ngành giáo dục - đào tạo, cụ thể một số nội dung sau:
+ Chương trình nâng cao kiến thức về nước sạch và vệ sinh trường học.
+ Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện việc cấp nước sạch và vệ sinh môi trường trong các trường học, nhà trẻ, mẫu giáo đảm bảo mục tiêu Chương trình.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án có liên quan đến việc cấp nước sạch và vệ sinh môi trường do Bộ quản lý.
9. Uỷ viên - Đại diện Bộ Khoa học và Công nghệ:
- Phối hợp xây dựng kế hoạch nghiên cứu ứng dụng và triển khai các tiến bộ khoa học công nghệ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường phù hợp với từng vùng nông thôn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, bền vững.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án, đề tài liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ quản lý.
10. Uỷ viên - Đại diện Bộ Quốc phòng:
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai xây dựng và quản lý sử dụng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường các đồn biên phòng kết hợp cụm dân cư tuyến biên giới, hải đảo theo quy hoạch.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ quản lý.
11. Uỷ viên - Đại diện Uỷ ban Dân tộc:
- Hướng dẫn các địa phương tổ chức tuyên truyền, vận động đồng bào các dân tộc ít người thực hiện Chương trình.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Uỷ ban Dân tộc quản lý.
12. Ủy viên - Đại diện Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:
- Tham gia với các Bộ, ngành, tổ chức chính trị xã hội trong công tác thông tin - giáo dục - truyền thông, nâng cao nhận thức của các tầng lớp dân cư nông thôn về nước sạch và vệ sinh môi trường.
- Phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương lồng ghép Chương trình vào cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”.
- Tham gia vận động cộng đồng đóng góp nguồn lực để xây dựng và quản lý sử dụng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
13. Uỷ viên - Đại diện Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam:
- Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội trong công tác thông tin - giáo dục - truyền thông, nhằm nâng cao nhận thức của phụ nữ nông thôn về sử dụng nước sạch, vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.
- Tổ chức thực hiện một số dự án thuộc Chương trình được giao.
- Tham gia vận động cộng đồng đóng góp nguồn lực để xây dựng và quản lý sử dụng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Tham gia, tổ chức thực hiện các hoạt động tín dụng về lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông do Trung ương Hội quản lý.
14. Uỷ viên - Đại diện Trung ương Hội Nông dân Việt Nam:
- Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội trong công tác thông tin - giáo dục - truyền thông, nhằm nâng cao nhận thức của nông dân về sử dụng nước sạch, vệ sinh môi trường; tập trung vào việc xử lý chất thải chuồng trại chăn nuôi, làng nghề và sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Tổ chức thực hiện một số dự án thuộc Chương trình được giao.
- Tham gia vận động cộng đồng đóng góp nguồn lực để xây dựng và quản lý sử dụng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Tham gia, tổ chức thực hiện các hoạt động tín dụng về lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông do Trung ương Hội quản lý.
15. Uỷ viên - Đại diện Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:
- Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội trong công tác thông tin - giáo dục - truyền thông, nâng cao nhận thức của thanh niên nông thôn về sử dụng nước sạch, vệ sinh môi trường. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các phong trào thanh niên tình nguyện tham gia giữ gìn bảo vệ môi trường nông thôn, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, hải đảo.
- Tổ chức thực hiện một số dự án thuộc Chương trình được giao. Xây dựng và nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp, thanh niên giúp nhau lập nghiệp.
- Tham gia vận động thanh niên đóng góp nguồn lực để xây dựng và quản lý sử dụng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông do Trung ương Đoàn quản lý.
Điều 7. Quan hệ với các nhà tài trợ
- Văn phòng thường trực Phối hợp với các nhà tài trợ, dối tác cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn trong việc chia sẻ thông tin, vận động các nguồn vốn, hỗ trợ kỹ thuật thực hiện có hiệu quả Chương trình.
- Các nhà tài trợ hỗ trợ Chương trình qua ngân sách được mời tham dự các cuộc họp của Ban Chủ nhiệm.
Chương III
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Điều 8. Các thành viên Ban Chủ nhiệm thảo luận tập thể và quyết định những vấn đề quan trọng của Chương trình, cụ thể:
- Nội dung, kế hoạch thực hiện hàng năm và dự kiến phân bổ nguồn ngân sách Nhà nước của Chương trình cho các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội.
- Cơ chế phối hợp, lồng ghép các hoạt động của Chương trình.
- Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình và công tác thi đua khen thưởng.
Điều 9.
Ban Chủ nhiệm họp thường xuyên 6 tháng một lần để đánh giá kết quả hoạt động và kế hoạch chỉ đạo triển khai, trường hợp cần thiết có thế họp bất thường. Nội dung, thời gian và địa điểm được thông báo tới các thành viên bằng văn bản trước phiên họp 5 ngày làm việc.
Trưởng ban chủ trì hoặc uỷ nhiệm Phó Trưởng ban thường trực chủ trì phiên họp.
Các thành viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban Chủ nhiệm, trường hợp không thể dự họp phải ủy quyền cho cán bộ đủ thẩm quyền tham dự như một thành viên chính thức. Các phiên họp phải đảm bảo 2/3 số thành viên tham dự.
Trên cơ sở thảo luận tập thể của các thành viên Ban Chủ nhiệm, Trưởng ban quyết định và kết luận những nội dung phiên họp.
Điều 10. Định kỳ 6 tháng một lần, các thành viên Ban chủ nhiệm báo cáo Trưởng ban kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công, đề xuất những vấn đề phát sinh gửi Văn phòng thường trực (trước ngày 20 của tháng cuối kỳ) tổng hợp báo cáo tại các phiên họp Ban Chủ nhiệm.
Hàng năm, Ban Chủ nhiệm tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động chung và từng dự án của Chương trình. Thời gian, địa bàn kiểm tra do Trưởng ban quyết định và thông báo cho các thành viên thực hiện. Các thành viên có trách nhiệm chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra và báo cáo kết quả với Trưởng ban bằng văn bản.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Quy chế này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Văn phòng thường trực tổng hợp ý kiến, đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung, báo cáo Ban Chủ nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.