ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG BÁT TRÀNG, HUYỆN GIA LÂM - HÀ NỘI, TỶ LỆ: 1/2000 VÀ TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ quyết định số 105/2001/QĐ-UB ngày 06 tháng 11 năm 2001 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết làng nghề truyền thống Bát Tràng, huyện Gia Lâm - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố;
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Làng nghề truyền thống Bát Tràng, huyện Gia Lâm - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Địa chính - Nhà đất, Khoa học - Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm; Chủ tịch UBND các xã: Bát Tràng, Đa Tốn; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG BÁT TRÀNG HUYỆN GIA LÂM - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000 VÀ TỶ LỆ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 106/2001/QĐ-Uỷ ban Hành chính ngày 06 tháng 11 năm 2001 của UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Điều lệ hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Làng nghề truyền thống Bát Tràng - Huyện Gia Lâm - Hà Nội tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
Điều 2: Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong phạm vi quy hoạch khu Làng truyền thống Bát Tràng còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: UBND Thành phố giao cho Kiến Trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Chủ tịch UBND các xã Bát Tràng, Đa Tốn trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát việc xây dựng tại khu Làng nghề truyền thống Bát Tràng theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4: Phạm vi, ranh giới lập Quy hoạch chi tiết Làng nghề truyền thống Bát Tràng:
Gồm toàn bộ ranh giới theo địa giới hành chính xã Bát Tràng, một phần xã Đa Tốn và một phần phía Bắc sông Bắc Hưng Hải.
Phía Bắc giáp xã Đông Dư
Phía Nam giáp sông Bắc Hưng Hải (xã Xuân Quan - Hưng Yên)
Phía Đông giáp xã Đa Tốn
Phía Tây giáp sông Hồng
Tổng diện tích nghiên cứu: 221,2 ha, bao gồm:
Xã Bát Tràng Xã Đa Tốn Phần Bắc sông sông Bắc Hưng Hải | 164,03 ha 43,25 ha 13,92 ha (thuộc Hưng Yên) |
Dân số dự kiến đến năm 2020 trong quy hoạch xã Bát Tràng khoảng 8294 người.
Điều 5: Quy hoạch chi tiết làng nghề truyền thống Bát Tràng được chia thành các khu vực chức năng sau:
- Đất tiểu thủ công nghiệp
- Đất ở (làng xóm)
- Đât công cộng
- Đất di tích
- Đất cây xanh, thể dục thể thao
- Đất đường giao thông
- Đất bến bãi sông, bãi đỗ xe
- Hành lang bảo vệ đê
- Đất dự trữ phát triển
Điều 6: Cụm tiểu thủ công nghiệp
Tổng diện tích: Mật độ xây dựng: Hệ số sử dụng đất: Tầng cao trung bình: | 16,03 ha 40% 0,48 lần 1,2 tầng |
Bao gồm:
- Các lô TTCN1, TTCN2, TTTCN3, TTCN4, TTCN7, TTCN12 là các cơ sở tiểu thủ công nghiệp cũ có:
Tổng diện tích Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Tầng cao trung bình | 7,3 ha 43% 0,53 lần 1,25 tầng |
|
* Yêu cầu kiến trúc và kĩ thuật:
Cải tạo nâng cấp các công trình xây dựng, đầu tư trang bị công nghệ sản xuất mới để không bị ảnh hưởng tới môi trường xung quanh. Giảm dần số lò hộp và trang bị lò ga mới.
- Các lô TTCN14, TTCN15, TTCN16, TTCN17 là cụm tiểu thủ công nghiệp có qui mô trung bình dự kiến xây dựng mới, phía trong đê, có:
Tổng diện tích Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Tầng cao trung bình | 8,23 ha 40% 0,48 lần 1,2 tầng |
|
- Các công trình kĩ thuật gồm 3 lô: KT1,KT2, KT3
Tổng diện tích: 0,5 ha
* Yêu cầu về kiến trúc và kĩ thuật:
Đảm bảo khoảng cách ly công nghiệp. Đầu tư dây truyền công nghệ hiện đại để không gây ô nhiễm môi trường.
Hình thức kiến trúc, hệ thống cây xanh xây dựng phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, vật liệu xây dựng bền đẹp và đảm bảo an toàn.
Mạng lưới đường trong khu công nghiệp được tổ chức liên hoàn và liên hệ thuận tiện với hệ thống giao thông trong khu vực.
- Lô đất dự kiến phát triển tiểu thủ công nghiệp, có kí hiệu DTCN O1
Tổng diện tích: 5,24 ha
- Các công trình kĩ thuật gồm 3 lô: KT1, KT2, KT3.
Tổng diện tích 0,5 ha
Điều 7: Đất ở gồm: 27 lô, có kí hiệu từ NO1 đến NO25, NO 20B và NO 31.
Tổng diện tích Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Tầng cao trung bình | 53,82 ha 41% 0,65 lần 1,6 tầng |
|
Trong đó:
- Đất khu ở hiện nay có gồm 22 lô: NO1, NO2, từ NO4 đến NO7, từ NO9 đến NO22, NO20B và NO25.
Tổng diện tích Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Tầng cao trung bình | 39,82 ha 46% 0,64 lần 1,4 tầng |
|
- Đất khu ở mới (đất dãn dân): gồm các lô NO3, NO8, NO23, NO24
Tổng diện tích Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Tầng cao trung bình | 8,69 ha 35% 0,63 lần 1,8 tầng |
|
- Đất khu ở làng cổ (NO 31)
Tổng diện tích Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Tầng cao trung bình Dân số dự kiến khoảng | 5,31 ha 65% 0,97 lần 1,5 tầng 820 người |
|
* Yêu cầu về kiến trúc và kĩ thuật:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình mang tính đặc trưng của làng nghề Bát Tràng.
- Đối với khu làng cổ được bảo tồn về không gian, mạng lưới đường… Một số công trình kến trúc nhà ở (14 nhà) và một công trình sản xuất Lò Bàu được giữ lại, bảo tồn, nâng cấp, cải tạo không gian, phục vụ tham quan du lịch.
Điều 8: Đất cộng cộng gồm 25 lô (kể cả di tích lịch sử):
Tổng diện tích Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Tầng cao trung bình | 13,62 ha 18% 0,36 lần 2 tầng |
|
Trong đó:
- Nhà trẻ mẫu giáo: gồm các lô CC1, CC12, CC21.
Tổng diện tích Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Tầng cao trung bình | 0,89 ha 18% 0,32 lần 1,8 tầng |
|
- Các trường học cấp 1, 2 và dạy nghề gồm các lô CC4, CC6, CC14.
Tổng diện tích Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Tầng cao trung bình | 3,55 ha 12% 0,28 lần 2,4 tầng |
|
- Các công trình công cộng- dịch vụ khu vực làng cổ gồm các lô từ CC8, CC9, CC10, CC11 và CC16, CC20.
Tổng diện tích Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Tầng cao trung bình | 1,80 ha 25% 0,37 lần 1,5 tầng |
|
- Các công trình công cộng- dịch vụ khác gồm các lô: CC2, CC15, CC17, CC18, CC26.
Tổng diện tích Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Tầng cao trung bình | 2,93 ha 18% 0,36 lần 2 tầng |
- Các công trình hành chính-văn hoá, y tế, thể thao gồm các lô: CC3, CC5, CC7, CC13.
Tổng diện tích Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Tầng cao trung bình | 3,94 ha 10% 0,12 lần 1,2 tầng |
* Yêu cầu về kiến trúc và kĩ thuật:
- Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình và cây xanh, sân vườn phù hợp với qui hoạch chung khu vực.
- Bố trí bãi đỗ xe riêng đáp ứng yêu cầu hoạt động của từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè làm bãi đỗ xe.
- Các công trình lịch sử di tích văn hoá bao gồm: Đình Giang Cao, Đình Bát Tràng, Chùa Kim Trúc, Đền Bát Tràng gồm 4 lô, các lô kí hiệu CC 3B, CC19, CC22, CC23.
Tổng diện tích Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Tầng cao trung bình | 0,51 ha 19% 1,0 lần 1 tầng |
* Yêu cầu kiến trúc và kĩ thuật:
- Các công trình này, cùng với khu làng cổ được tổ chức khai thác phục vụ tham quan du lịch- dịch vụ và văn hoá, tín ngưỡng của nhân dân.
- Đối với công trình chưa được xếp hạng trong phạm vi 20 m từ tường rào đến công trình không được xây dựng nhà cao tầng.
- Hệ thống giao thông không cắt qua khu vực có di tích.
Điều 9: Đất cây xanh - thể dục thể thao gồm các lô đất kí hiệu CX1, CX2, CX3, CX4 có tổng diện tích: 7, 52 ha trong đó:
- Đất cây xanh công viên gồm các lô kí hiệu CX3 và CX4, diện tích 4,31 ha
Chức năng phục vụ vui chơi giải trí cho khu vực.
- Đất cây xanh phòng hộ có diện tích: 3,21 ha
Chức năng trồng cây ăn quả và cây xanh bảo vệ môi trường.
Điều 10: Hệ thống giao thông bao gồm: đường sông với các bến cảng và mạng lưới đường bộ:
1. Bến cảng đường sông gồm 3 bến:
+ Một bến du lịch nằm cạnh đình Bát Tràng.
+ Hai bến hàng hoá và nguyên vật liệu ( bến Bát Tràng và bến Cam) và khu kho bãi có tổng diện tích 1,33 ha
2. Đường bộ có tổng diện tích đường chính thuộc xã Bát Tràng là 14,25 ha với các nội dung: Cải tạo đường hiện có và xây dựng một số tuyến đường mới theo qui hoạch để hình thành mạng lưới đường hoàn chỉnh. Các tuyến đường cơ bản gồm có:
+ Đường giao thông chính của xã có mặt ngang rộng 13,5 m, lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m, dài 1350m.
+ Đường rộng 10,5m, lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 1,5m, dài 6010m
+ Đường rộng 9m, lòng đường 6m, vỉa hè mỗi bên 1,5m, dài 1900m.
+ Đường đường ven sông qua khu làng cổ rộng 7,5m, lòng đường 3,5m, vỉa hè mỗi bên 2m, dài 3850m.
Điều 11: Đất bến, bãi đỗ xe có tổng diện tích: 2,8 ha bao gồm:
Bến cảng sông và khu kho bãi có diện tích 1,33 ha
Bến bãi tiểu thủ công nghiệp có diện tích: 0,86 ha
Bến đỗ xe ô tô (4 bãi đỗ xe) có diện tích: 0,61 ha
Việc vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu và hàng hoá đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và ùn tắc giao thông.
Điều 12: Chuẩn bị kĩ thuật
Các lô đất ở xây dựng mới NO3, NO8, NO23, NO24, các khu đất công cộng, khu tiểu thủ công nghiệp, bến bãi sẽ được qui hoạch san nền theo đúng cao độ thiết kế:
- Các khu vực xây mới:
Khu vực ngoài đê có cốt cao trungg bình +10,3m
Khu vực trong đê có cốt cao trung bình +5m
- Nền đường:
Cốt nền đường khu ngoài đê có cốt cao từ 9m đến 13,5m
Cốt nền đường khu trong đê có cốt cao từ 5m đến 5,3m
Đối với các vực xây dựng hiện có cơ bản giữ nguyên nền hiện trạng.
Điều 13: Cấp nước thoát nước và vệ sinh môi trường.
* Cấp nước
Nước được lấy từ nuồn nước ngầm, bằng 2 trạm cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất:
- Khu vực trong đê: dự kiến xây dựng một trạm cấp nước mới nằm phía Bắc cụm tiểu thủ công nghiệp tập trung, công suất 700m3/ngày đêm.
- Khu vực ngoài đê: cải tạo nâng cấp trạm cấp nước hiện có để có công suất từ 400m3/ngày đêm lên 1600m3/ngày đêm.
Xây dựng mới toàn bộ hệ thống đường cấp nước phân phối với đường kính từ 50-200mm.
- Cấp nước cứu hoả: Bố trí các bể nước hoặc các họng nước cứu hoả tại các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng, tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hoả lấy nước khi cần thiết.
- Tại các khu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các công trình công cộng phải trang bị các thiết bị phòng cháy chữa cháy theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước.
*Thoát nước:
Nước bẩn, nước mưa được thoát vào hệ thống cống chung, các đường ống thoát nước có D=300mm đến D=800mm đặt hai bên đường chính thoát nước ra 2 phía sông và hồ (ven đê) và các khu thấp. Nước bẩn xử lý sơ bộ qua trạm xử lý trước khi đổ ra sông Hồng, hồ, mương.
Độ dốc thoát nước chung i=0,003.
* Vệ sinh môi trường
Xây dựng 7 điểm thu rác và phế thải, hàng ngày có xe ô tô chuyển đến nơi chứa rác theo qui định.
Điều 14: Cấp điện - thông tin liên lạc
* Cấp điện:
- Nâng cấp và tăng công suất 7 trạm biến áp hiện có.
- Xây dựng mới 5 trạm có công suất mỗi trạm 560 đến 1000 KVA đảm bảo cung cấp đủ điện cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
* Thông tin liên lạc:
Xây dựng mới một đường cáp thông tin 1000 đôi vào khu trung tâm xã Bát Tràng đồng thời xây dựng 2 tôngr đầi gồm:
- Tổng đài Bát Tràng có dung lượng 1000 số phục vụ dân cư khu vực ngoài đê.
- Một tổng đài kết hợp với tỏng đài Đa tốn có dung lượng 1000 số trong đó 500 số phục vụ sinh hoạt và sản xuất của dân cư khu vực trong đê, còn lại 500 số sẽ phục vụ cho nhu cầu dự trữ phát triển.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 16: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ thuộc theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo qui định của pháp luật.
Điều 17: Các cơ quan đơn vị có chức năng quản lý xây dựng phải quản lý theo đúng đồ án qui hoạch chi tiết và Điều lệ xây dựng này. Ngoài ra có thể có những qui định cụ thể để hướng dẫn việc thực hiện.
Điều 18: Đồ án Quy hoạch chi tiết làng nghề truyền thống Bát Tràng(khu vực làng Bát Tràng tỷ lệ 1/2000; khu vực làng cổ truyền tỷ lệ 1/500) và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức cơ quan và nhân dân biết thực hiện.
Nơi nhận: | T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.