ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1057/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 7 tháng 4 năm 2020 |
CÔNG BỐ CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Công văn số 210/TTr-SNgV ngày 27/3/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Căn cứ các chế độ báo cáo định kỳ được công bố tại Quyết định này, giao các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Sở Ngoại vụ hoàn thiện phần mềm báo cáo điện tử theo các chế độ báo cáo định kỳ được công bố tại Quyết định này, đáp ứng các quy định của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ, đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình với các hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Bộ Ngoại giao theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 và Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.
2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm kịp thời trình UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung các chế độ báo cáo định kỳ khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ báo cáo định kỳ có sự thay đổi sau thời điểm Quyết định này được ban hành.
3. Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng báo cáo có trách nhiệm phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Ngoại giao và Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Kế hoạch số 2153/KH-UBND.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 7/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
DANH MỤC CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
STT | Tên báo cáo | Văn bản QPPL quy định báo cáo | Ghi chú |
A | DO CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH | ||
3 | Báo cáo tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế | - Pháp lệnh số 33/2007/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; - Thông tư số 01/2019/TT-BNG ngày 18/7/2019 của Bộ Ngoại giao quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao. |
|
4 | Báo cáo tình hình tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế | - Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; - Thông tư số 01/2019/TT-BNG ngày 18/7/2019 của Bộ Ngoại giao quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao. |
|
B | DO UBND TỈNH QUY ĐỊNH | ||
| Không |
|
|
NỘI DUNG CỦA CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
I. Báo cáo tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm
1. Tên chế độ thực hiện báo cáo định kỳ: Báo cáo tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Pháp lệnh số 33/2007/PL- UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và Thông tư số 01/2019/TT-BNG ngày 18/7/2019 của Bộ Ngoại giao quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Đánh giá tình hình ký kết và thực hiện các văn bản hợp tác quốc tế tại tỉnh Quảng Bình (số lượng văn bản hợp tác đã ký kết, số lượng và tên các đối tác nước ngoài, nội dung hợp tác quốc tế đã thỏa thuận, hoạt động đã triển khai, nguồn kinh phí, kết quả hợp tác đạt được; khó khănm vướng mắc);
- Dự kiến nhu cầu ký kết là thực hiện văn bản hợp tác của tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới (dự kiến văn bản hợp tác sẽ ký; hoạt động, chương trình, dự án hợp tác sẽ triển khai trong khuôn khổ văn bản hợp tác đã ký hoặc dự kiến sẽ ký; tính khả thi về ký kết và thực hiện văn bản hợp tác quốc tế cụ thể của đơn vị trực thuộc với đối tác nước ngoài);
- Khó khăn, thuận lợi và kiến nghị những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện nghiêm chỉnh các thỏa thuận quốc tế đã được ký kết và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh.
5. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Ngoại giao.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản điện tử có chữ ký số, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị; gửi qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; gửi trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Ngoại giao và kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống báo cáo điện tử của tỉnh; gửi qua Hệ thống thư điện tử; các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
7. Thời hạn báo cáo: Chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 hàng năm.
8. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 01/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 15/11 của kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Báo cáo tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Công văn số 4715/BNG-LPQT ngày 16/11/2017 của Bộ Ngoại giao.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo:
- Danh mục các văn bản quốc tế đã ký năm theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Công văn số 4715/BNG-LPQT ngày 16/11/2017 của Bộ Ngoại giao;
- Danh mục các văn bản quốc tế dự tính ký kết năm theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Công văn số 4715/BNG-LPQT ngày 16/11/2017 của Bộ Ngoại giao.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo: Sở Ngoại vụ tổng hợp, xây dựng báo cáo, trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Ngoại giao.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
Mẫu số 01
(Kèm theo Công văn số 4715/BNG-LPQT ngày 16/11/2017 của Bộ Ngoại giao)
CƠ QUAN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BC2 | ........3, ngày .... tháng .... năm .... |
BÁO CÁO
Tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế tại tỉnh Quảng Bình năm….4
1. Tình hình ký kết các văn bản hợp tác quốc tế
Danh mục các văn bản hợp tác quốc tế năm….5: Biểu mẫu đính kèm
2. Tình hình thực hiện các văn bản hợp tác quốc tế
3. Dự kiến nhu cầu ký kết và thực hiện các văn bản hợp tác quốc tế năm …….6.
Danh mục các văn bản hợp tác quốc tế dự kiến ký kết và thực hiện năm …….7: Biểu mẫu chi tiết đính kèm
4. Kiến nghị
Mẫu số 02
(Kèm theo Công văn số 4715/BNG-LPQT ngày 16/11/2017 của Bộ Ngoại giao)
STT | Tên cơ quan | Nước đối tác | Văn bản hợp tác quốc tế* | Đối tác nước ngoài (tên cơ quan, tổ chức nước ngoài) | Ngày ký/ hoặc ngày dự kiến ký | Ngày hiệu lực | Tình trạng hiệu lực (hết hiệu lực/đang hiệu lực) | Thời hạn hiệu lực (vô thời hạn/thời hạn…năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Đề nghị viết chính xác, đầy đủ tên của văn bản hợp tác, thỏa thuận quốc tế
Mẫu số 03
(Kèm theo Công văn số 4715/BNG-LPQT ngày 16/11/2017 của Bộ Ngoại giao)
TT | Tên cơ quan | Nước đối tác | Văn bản hợp tác quốc tế* | Đối tác nước ngoài (tên cơ quan, tổ chức nước ngoài) | Dự kiến thời điểm ký (tháng, năm) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Đề nghị viết chính xác, đầy đủ tên của văn bản hợp tác, thỏa thuận quốc tế
1. Tên chế độ thực hiện báo cáo định kỳ: Báo cáo tình hình tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và Thông tư số 01/2019/TT-BNG ngày 18/7/2019 của Bộ Ngoại giao quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Thống kê hội nghị, hội thảo đã tổ chức và cho phép tổ chức trong năm báo cáo và dự kiến tổ chức hoặc cho phép tổ chức trong thời gian tới;
- Nhận xét, đánh giá tình hình quản ký hội nghị, hội thảo quốc tế; Khó khăn, vướng mắc, những sự cố phát sinh (nếu có) và hướng xử lý; kinh nghiệm rút ra về công tác tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế;
- Kiến nghị, đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế và nâng cao hiệu quả quản lý.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh.
5. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Ngoại giao.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản điện tử có chữ ký số, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị; gửi qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; gửi trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Ngoại giao và kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống báo cáo điện tử của tỉnh; gửi qua Hệ thống thư điện tử; các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
7. Thời hạn báo cáo: Chậm nhất vào ngày 18 tháng 12 hàng năm.
8. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo: Sở Ngoại vụ tổng hợp, xây dựng báo cáo, trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Ngoại giao.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ)
CƠ QUAN10 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | ........12, ngày .... tháng .... năm .... |
Kính gửi: Bộ Ngoại giao.
I. THỐNG KÊ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO ĐÃ TỔ CHỨC VÀ CHO PHÉP TỔ CHỨC NĂM....13 VÀ DỰ KIẾN TỔ CHỨC HOẶC CHO PHÉP TỔ CHỨC NĂM…….14
STT | Tên/Chủ đề hội nghị, hội thảo | Đơn vị tổ chức | Đơn vị phối hợp | Cấp cho phép | Số lượng đại biểu | Chủ đề, nội dung hội nghị, hội thảo | Thời gian thực hiện | Địa điểm tổ chức | Nguồn, tổng kinh phí | Tình trạng báo cáo | |||
Người Việt Nam | Người nước ngoài | ||||||||||||
Ở trong nước | Từ nước ngoài vào | Đến từ nước/ tổ chức quốc tế | |||||||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
HỘI NGHỊ, HỘI THẢO ĐÃ TỔ CHỨC VÀ CHO PHÉP TỔ CHỨC NĂM...15 | |||||||||||||
... | … | ... |
|
| ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
Tổng số: | |||||||||||||
HỘI NGHỊ, HỘI THẢO DỰ KIẾN TỔ CHỨC VÀ CHO PHÉP TỔ CHỨC NĂM…16. | |||||||||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
.... | ... |
|
|
| ... | ... |
|
| ... | ... | ... | ... | ... |
Tổng số: |
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá tình hình quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
2. Khó khăn, vướng mắc, những sự cố phát sinh (nếu có) và hướng xử lý.
3. Kinh nghiệm rút ra về công tác tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(1) Tên/Chủ đề hội nghị, hội thảo: Nêu rõ tên hoặc chủ đề hội nghị, hội thảo
(2) Đơn vị tổ chức: Tên cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện các thủ tục xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
(3) Đơn vị phối hợp: Nêu rõ các cơ quan, đơn vị, tổ chức Việt Nam và nước ngoài phối hợp tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
(4) Cấp cho phép: Ghi rõ cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo Điều 3 của Quyết định này
(5) Số lượng đại biểu người Việt Nam: Ghi rõ tổng số khách Việt Nam tham dự hoạt động
(6) Số lượng đại biểu nước ngoài ở trong nước: Ghi rõ tổng số khách nước ngoài đang ở Việt Nam tham dự hội nghị, hội thảo (như: cán bộ Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam, chuyên gia của tổ chức quốc tế đang làm việc tại Việt Nam...)
(7) Số lượng đại biểu nước ngoài từ nước ngoài vào: Ghi rõ tổng số khách nước ngoài làm thủ tục xuất nhập cảnh vào Việt Nam để tham dự hội nghị, hội thảo.
(8) Đến từ nước/tổ chức quốc tế: Ghi rõ các nước/ tổ chức quốc tế cử đoàn vào dự hội nghị, hội thảo
(9) Nội dung hội nghị, hội thảo: Tóm tắt ngắn gọn các nội dung chính, lĩnh vực chủ yếu của hội nghị, hội thảo.
(10) Thời gian thực hiện: Ghi rõ từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm nào. Đối với dự kiến kế hoạch của năm tiếp theo thì ghi cụ thể đến tháng hoặc quý và số ngày dự kiến tổ chức.
(11) Địa điểm tổ chức: Ghi rõ địa phương diễn ra hội nghị, hội thảo và các hoạt động bên lề.
(12) Nguồn, tổng kinh phí: Ghi rõ các nguồn kinh phí và tổng kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo. Đối với dự kiến kế hoạch năm tiếp theo, chi cần nêu cụ thể các nguồn kinh phí.
(13) Tình trạng báo cáo: Đánh dấu x nếu đã có báo cáo theo quy định, bỏ trống nếu không có báo cáo.
1 Tên của cơ quan lập báo cáo.
2 Chữ viết tắt tên của cơ quan lập báo cáo.
3 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
4 Năm thực hiện báo cáo hoặc lĩnh vực cụ thể.
5 Năm thực hiện báo cáo hoặc lĩnh vực cụ thể.
6 Năm tiếp theo phải báo cáo
7 Năm tiếp theo phải báo cáo
8 Năm thực hiện báo cáo hoặc lĩnh vực cụ thể.
9 Năm tiếp theo phải báo cáo
10 Tên của cơ quan lập báo cáo.
11 Năm thực hiện báo cáo hoặc lĩnh vực cụ thể.
12 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
13 Năm thực hiện báo cáo hoặc lĩnh vực cụ thể.
14 Năm tiếp theo phải báo cáo
15 Năm thực hiện báo cáo hoặc lĩnh vực cụ thể.
16 Năm tiếp theo phải báo cáo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.