ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1047/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 04 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND - UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Liên Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế phối hợp trong công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum".
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1047/QĐ-UBND ngày 04/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I:
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh trong việc phối hợp với Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Quy định trách nhiệm các cơ quan hành chính các cấp của tỉnh trong việc công khai và thực hiện các TTHC đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định.
2. Quy chế này không điều chỉnh:
- TTHC trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức;
- TTHC xử lý vi phạm hành chính, thanh tra và có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu:
1. “Thủ tục hành chính” là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
2. “Trình tự thực hiện” là thứ tự các bước tiến hành của đối tượng và cơ quan thực hiện TTHC trong giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.
3. “Hồ sơ” là những loại giấy tờ mà đối tượng thực hiện TTHC cần phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết trước khi cơ quan thực hiện TTHC giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.
4. “Yêu cầu, điều kiện” là những đòi hỏi mà đối tượng thực hiện TTHC phải đáp ứng hoặc phải làm khi thực hiện một TTHC cụ thể.
5. “Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính” là tập hợp thông tin về TTHC và các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC được xây dựng, cập nhật và duy trì trên Trang thông tin điện tử về TTHC của Chính phủ nhằm đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch trong quản lý hành chính nhà nước, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân truy nhập và sử dụng thông tin chính thức về TTHC.
Điều 3. Quy định về thủ tục hành chính được công bố, công khai
1. Thủ tục hành chính phải được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành hoặc trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành; do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Thủ tục hành chính được công bố, công khai phải đảm bảo đầy đủ các bộ phận cấu thành cơ bản sau:
a) Tên thủ tục hành chính;
b) Trình tự thực hiện;
c) Cách thức thực hiện;
d) Hồ sơ;
đ) Thời hạn giải quyết;
e) Đối tượng thực hiện TTHC;
g) Cơ quan thực hiện TTHC;
h) Kết quả thực hiện TTHC;
i) Trường hợp TTHC có mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả thực hiện; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí... thì các yếu tố này là bộ phận tạo thành của TTHC.
3. Khi được Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phân cấp hoặc ủy quyền việc quy định hoặc hướng dẫn quy định về TTHC; các sở, ban, ngành thuộc tỉnh căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của ngành có trách nhiệm đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định để đảm bảo TTHC khi được công bố, công khai phải đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 4. Thẩm quyền công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
a) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) khi các văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền (Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh) ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ các TTHC thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của ngành.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh các trách nhiệm tiếp nhận, kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố TTHC của các sở, ban, ngành trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm công khai và thực hiện các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cơ quan, địa phương theo quy định tại Điều 9, Điều 10 của Quy chế này.
Điều 5. Phạm vi công bố thủ tục hành chính
1. Tất cả các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được công bố công khai.
2. Việc công bố công khai TTHC, bao gồm: công bố TTHC mới ban hành; TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ.
a) Công bố TTHC mới ban hành là việc cung cấp các thông tin về TTHC theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy chế này;
b) Công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế là việc cung cấp các thông tin liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung, thay thế của TTHC theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy chế này;
c) Công bố TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ là việc xóa bỏ nội dung thông tin về TTHC đã được đưa vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định khoản 3 Điều 6 của Quy chế này.
Điều 6. Quyết định công bố thủ tục hành chính
Quyết định công bố TTHC phải được ban hành chậm nhất trước 10 (mười) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
Nội dung quyết định công bố theo quy định sau:
1. Đối với quyết định công bố TTHC mới ban hành, nội dung bao gồm:
a) Các bộ phận tạo thành TTHC theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quy định này;
b) Văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC;
c) Địa điểm, thời gian thực hiện TTHC;
2. Đối với quyết định công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin quy định tại khoản 1 Điều này, nội dung quyết định phải xác định rõ bộ phận nào của TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế TTHC.
3. Đối với quyết định công bố TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, nội dung quyết định phải xác định rõ tên TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp TTHC đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, quyết định phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ TTHC; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ TTHC.
Điều 7. Nguyên tắc phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc công bố, công khai TTHC;
2. Phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc công bố, công khai TTHC;
3. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, công khai TTHC.
Chương II:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 8. Quy trình phối hợp công bố thủ tục hành chính
1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh có trách nhiệm dự thảo và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh (theo phụ lục).
a) Trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của cấp có thẩm quyền quy định về TTHC thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý của ngành; các cơ quan thực hiện:
- Thống kê lập danh mục và điền biểu mẫu TTHC;
- Xây dựng dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố TTHC.
b) Trước 10 (mười) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC có hiệu lực, gửi hồ sơ (gồm bản giấy và bản điện tử) đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố.
Hồ sơ, tài liệu trình công bố TTHC, bao gồm:
- Tờ trình của cơ quan đề nghị công bố TTHC;
- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố TTHC. Thủ trưởng cơ quan trình phải ký tắt các trang chứa thông tin về TTHC (phụ lục kèm theo dự thảo).
- Tài liệu đính kèm: Các văn bản có quy định về TTHC; mẫu đơn, tờ khai hành chính.
2. Kiểm soát chất lượng dự thảo quyết định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố TTHC.
a) Trên cơ sở hồ sơ của các cơ quan, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm soát chất lượng nội dung quyết định công bố TTHC theo quy định tại các Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Văn phòng UBND tỉnh trả lại hồ sơ hoặc yêu cầu cơ quan trình phải bổ sung thông tin, chỉnh lý dự thảo quyết định công bố TTHC trong các trường hợp sau:
- Hồ sơ trình không đúng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Quy định này;
- Số lượng TTHC thống kê chưa đầy đủ, chưa chính xác;
- Nội dung dự thảo Quyết định công bố TTHC không đúng mẫu quy định, thiếu các thông tin TTHC đính kèm;
- Thiếu các tài liệu kèm theo: Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, các văn bản quy định về TTHC...
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc (tính từ khi hồ sơ trình công bố TTHC chính xác và đầy đủ), Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định công bố.
Điều 9. Công khai thủ tục hành chính.
1. Thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố phải được công khai đầy đủ, chính xác, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng.
Chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc, TTHC đã được công bố phải được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
2. Hình thức công khai:
a) Bắt buộc công khai:
- Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức;
- Đăng tải kịp thời trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC và Trang thông tin điện từ về TTHC của tỉnh.
b) Ngoài hình thức công khai bắt buộc trên, việc công khai TTHC có thể thực hiện theo một hoặc các hình thức sau:
- Đăng tải hoặc tạo đường kết nối đến cơ sở dữ liệu TTHC Quốc gia hoặc tỉnh trên trang thông tin điện tử của cơ quan, địa phương (nếu có);
- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Các hình thức khác.
Điều 10. Trách nhiệm các cơ quan trong phối hợp công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh:
a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh:
- Thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền quy định về TTHC để thống kê, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời các TTHC theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của TTHC khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố; giải quyết mọi hậu quả do việc chậm công bố TTHC gây ra.
b) Niêm yết công khai, đầy đủ, chính xác các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm giải quyết mọi hậu quả gây ra do việc chậm niêm yết, niêm yết không đầy đủ, chính xác hoặc không niêm yết công khai các TTHC sau khi được công bố.
c) Tổ chức giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức đúng nguyên tắc, trách nhiệm theo quy định tại các Điều 12, Điều 18 và Điều 20 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã:
a) Niêm yết công khai, đầy đủ, chính xác các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm giải quyết mọi hậu quả gây ra do việc chậm niêm yết, niêm yết không đầy đủ, chính xác hoặc không niêm yết công khai các TTHC sau khi được công bố.
b) Tổ chức giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức đúng nguyên tắc, trách nhiệm theo quy định tại các Điều 12, Điều 18 và Điều 20 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện những TTHC chưa được công bố hoặc công bố chưa chính xác, đầy đủ theo quy định, chủ động phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh để công bố bổ sung theo quy định.
3. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh thường xuyên rà soát, cập nhật các quy định về TTHC để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định. Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có biện pháp xử lý đối với các cơ quan không thực hiện đúng quy trình công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
b) Chậm nhất trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định công bố TTHC, có trách nhiệm tạo hồ sơ văn bản, cập nhật thông tin TTHC mới công bố vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC và trang thông tin điện tử về TTHC của tỉnh; đồng thời, có văn bản báo Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng Chính phủ) về những thay đổi, bổ sung TTHC của địa phương.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ văn bản, TTHC đã tạo trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC và trang thông tin điện tử về TTHC của tỉnh.
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc công khai và thực hiện TTHC tại các cơ quan hành chính các cấp của tỉnh.
4. Các cơ quan thông tin đại chúng địa phương: Dành thời lượng phù hợp để thông tin kịp thời các quy định và tình hình công khai, thực hiện TTHC của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
Chương III.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh nghiêm túc thực hiện Quy chế này. Việc thực hiện Quy chế này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, địa phương hàng năm.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc công bố, công khai và thực hiện TTHC tại cơ quan, đơn vị trực thuộc.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc công khai, thực hiện TTHC tại các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trực thuộc.
4. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh) xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
MẪU TỜ TRÌNH CỦA CÁC CƠ QUAN
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …........./TTr- | Kon Tum, ngày ….. tháng ….. năm .... |
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ BỔ SUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC NGÀNH............................ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số /2011/QĐ-UBND ngày / /2011 của UBND tỉnh về phối hợp trong công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Qua rà soát, kính đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công bố bổ sung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh thuộc ngành..........................
1. Tổng số TTHC đề nghị công bố thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh:............
Trong đó:
+ Các TTHC mới ban hành:................................................ TTHC
+ Các TTHC đã có sửa đổi, bổ sung:................................. TTHC
+ Những TTHC đã bị thay thế:........................................... TTHC
+ Những TTHC đã bị bãi bỏ/hủy bỏ:................................ TTHC
2. Tổng số TTHC đề nghị công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trong lĩnh vực quản lý của ngành:.............................
Trong đó:
+ Đang thực hiện nhưng chưa được công bố:................... TTHC
+ Các TTHC mới ban hành chưa được công bố:............. TTHC
+ Các TTHC đã có sửa đổi, bổ sung:.................................. TTHC
+ Những TTHC đã bị thay thế:............................................. TTHC
+ Những TTHC đã bị bãi bỏ/hủy bỏ:................................. TTHC
3. Tổng số TTHC đề nghị công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trong lĩnh vực quản lý của ngành:....................................
Trong đó:
+ Đang thực hiện nhưng chưa được công bố:..................... TTHC
+ Các TTHC mới ban hành chưa được công bố:............... TTHC
+ Các TTHC đã có sửa đổi, bổ sung:.................................... TTHC
+ Những TTHC đã bị thay thế:............................................... TTHC
+ Những TTHC đã bị bãi bỏ/hủy bỏ:................................ TTHC
Các thủ tục hành chính trên kê khai chính xác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền. Kính đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công bố theo quy định./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
PHỤ LỤC 2
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …........./QĐ-CT | Kon Tum, ngày ….. tháng ….. năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BÃI BỎ, HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ............... /UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 ngày 6 tháng 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về phối hợp trong công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của .................. và đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố kèm theo Quyết định này ...... thủ tục hành chính mới ban hành/ sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở............... /UBND cấp huyện/UBND cấp xã.
Điều 2.
1. Giao.................... có trách nhiệm:
- Niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định này vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính và Trang thông tin về thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, .............., Thủ trưởng các sở, ban, ngành/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BÃI BỎ, HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ........... /UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……………/QĐ-CT ngày …/…/năm 20… của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | LĨNH VỰC............. |
01 | Thủ tục hành chính................................. |
02 | Thủ tục hành chính................................. |
II | LĨNH VỰC............. |
01 | Thủ tục hành chính................................. |
02 | Thủ tục hành chính................................. |
Tổng cộng: ......... thủ tục hành chính.
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ tục: ........................................
Trình tự thực hiện: | Bước 1. Bước 2. Bước 3. |
Cách thức thực hiện: |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: b) Số lượng hồ sơ: (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
|
Đối tượng thực hiện: |
|
Cơ quan thực hiện: |
|
Kết quả: |
|
Lệ phí: |
|
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
|
Yêu cầu, điều kiện: |
|
Căn cứ pháp lý: |
|
Ghi chú:
- Đối với TTHC có mẫu đơn, tờ khai hành chính phải được đính kèm theo ngay sau phần kê khai TTHC đó;
- Đối với những TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin theo mẫu; cần xác định rõ nội dung bị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của TTHC trước đó;
- Đối với những TTHC bị bãi bỏ/hủy bỏ, chỉ cần lập danh mục tại phần I.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.