ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1046/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 02 tháng 07 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THÔNG TIN ĐƯỢC CÔNG KHAI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06/4/2016;
Căn căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục thông tin được công khai theo quy định tại Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin thuộc trách nhiệm công khai của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Danh mục thông tin được công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định tại Điều 19 Luật Tiếp cận thông tin thuộc trách nhiệm công khai của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Hình thức, thời điểm công khai thông tin
Hình thức, thời điểm công khai thông tin được thực hiện theo quy định tại Điều 18 Luật Tiếp cận thông tin và Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc cập nhật, công khai thông tin theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin và Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 13/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin.
- Trực tiếp thực hiện việc cung cấp thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh tạo ra theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin và Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 13/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong thực hiện việc cập nhật, công khai, cung cấp thông tin theo Khoản 1, Điều này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1046/QĐ-UBND ngày 02/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. DANH MỤC THÔNG TIN ĐƯỢC CÔNG KHAI THEO ĐIỀU 17 CỦA LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÔNG KHAI KHÔNG THUỘC CÁC TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 6, ĐIỀU 7 LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN:
1. Văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hành chính có giá trị áp dụng chung; các thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố.
2. Thông tin phổ biến, hướng dẫn thi hành pháp luật, thực hiện chế độ, chính sách đối với các lĩnh vực do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; kết quả lấy ý kiến của người dân đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh được đưa ra lấy ý kiến theo quy định của pháp luật; quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh; quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thông tin cơ quan làm đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Các đề án và dự thảo đề án thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính.
5. Chiến lược, chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau; quy hoạch ngành, lĩnh vực và phương thức, kết quả thực hiện; chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Kết quả tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thông tin về danh mục và kết quả chương trình, đề tài khoa học cấp tỉnh.
7. Thông tin dự toán ngân sách nhà nước của tỉnh; báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước của tỉnh; quyết toán ngân sách nhà nước của tỉnh; dự toán, tình hình thực hiện, quyết toán đối với các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh.
8. Thông tin về phân bổ, quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và nguồn viện trợ phi chính phủ theo quy định; thông tin về quản lý, sử dụng các khoản cứu trợ, trợ cấp xã hội; quản lý, sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân và các loại quỹ thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Danh mục dự án, chương trình đầu tư công, mua sắm công và quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công; thông tin về đấu thầu; thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thu hồi đất; phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến dự án, công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, phê duyệt.
10. Thông tin về hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo đánh giá kết quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp; báo cáo giám sát tình hình thực hiện công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp và cơ quan nhà nước đại diện chủ sở hữu; thông tin về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Thông tin các chương trình, kế hoạch và kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường, sức khỏe của cộng đồng, an toàn thực phẩm, an toàn lao động của Ủy ban nhân dân tỉnh; các thông tin liên quan đến lợi ích công cộng, sức khỏe của cộng đồng.
12. Thông tin về thuế, phí, lệ phí được quy định thực hiện trên địa bàn tỉnh.
13. Danh mục thông tin phải công khai theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin.
II. DANH MỤC THÔNG TIN ĐƯỢC CÔNG KHAI TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH THEO ĐIỀU 19 CỦA LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÔNG KHAI:
1. Văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hành chính có giá trị áp dụng chung; các quy định về thuế, phí, lệ phí được thực hiện trên địa bàn tỉnh; các thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố.
2. Thông tin phổ biến, hướng dẫn thi hành pháp luật, thực hiện chế độ, chính sách đối với các lĩnh vực do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh; quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thông tin cơ quan làm đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Chiến lược, chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau; các chương trình, đề án, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và phương thức, kết quả thực hiện; chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Danh mục dự án, chương trình và kết quả thực hiện đầu tư công, mua sắm công và quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, các nguồn vốn vay thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Thông tin về danh mục và kết quả chương trình, đề tài khoa học.
7. Danh mục, hình thức, thời điểm, thời hạn công khai đối với từng loại thông tin thông tin phải được công khai thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Các thông tin nếu xét thấy cần thiết vì lợi ích công cộng, sức khỏe của cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
9. Các thông tin khác mà pháp luật quy định phải đăng trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.