BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1045/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2009 VÀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2009 của Bộ Công Thương, gồm 61 văn bản quy phạm pháp luật: luật, nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng thuộc Chương trình chính thức (Phụ lục 1) và 17 văn bản: đề án, quy hoạch, chương trình, kế hoạch thuộc Chương trình dự bị (Phụ lục 2).
Điều 2. Đơn vị chủ trì soạn thảo phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập đối với dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị định của Chính phủ theo quy định.
Điều 3. Đối với dự thảo thông tư của Bộ trưởng do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo, Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổ chức thẩm định. Đơn vị được phân công soạn thảo chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định và ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân để chỉnh lý dự thảo và báo cáo Bộ trưởng.
Điều 4. Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải gửi dự thảo đăng tải trên Trang thông tin điện tử (Website) Bộ Công Thương trong thời gian ít nhất là 60 (sáu mươi) ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến.
Điều 5. Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong Chương trình này có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị dự thảo văn bản đảm bảo chất lượng và trình cơ quan có thẩm quyền đúng quy trình, tiến độ.
Điều 6. Trong trường hợp cần thiết, Vụ Pháp chế kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định để điều chỉnh, bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ.
Điều 7. Giao Vụ Pháp chế theo dõi, đôn đốc, định kỳ hàng tháng báo cáo Lãnh đạo Bộ về việc triển khai thực hiện Chương trình này.
Điều 8. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH THỨC
(Kèm theo Quyết định số: 1045/QĐ-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Tên VBQPPL | Cấp trình | Thời gian trình | Ghi chú | ||||
CP | TTg | Liên tịch | Bộ | |||||
VỤ NĂNG LƯỢNG | ||||||||
1 | Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử về nhà máy điện hạt nhân | X |
|
|
| 3/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
2 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về khai thác dầu khí thay thế Quyết định số 163/1998/QĐ-TTg |
| X |
|
| 9/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
3 | Nghị định khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo | X |
|
|
| 9/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
4 | Nghị định quy định an toàn các công trình dầu khí trên đất liền | X |
|
|
| 5/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chỉnh phủ. Tên đề án đã đăng ký là NĐ về an toàn công trình dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ. Chuyển từ năm 2008 sang. | |
5 | Thông tư liên tịch (Bộ Công Thương - Bộ Tài chính) hướng dẫn chi tiết việc quản lý và sử dụng quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính cho việc thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện phục vụ hoạt động dầu khí |
|
| X |
| 12/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
VỤ CÔNG NGHIỆP NẶNG | ||||||||
6 | Nghị định thay thế Nghị định số 31/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý hoá chất nguy hiểm | X |
|
|
| 6/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ. Tên đề án đã đăng ký là NĐ sửa đổi, bổ sung NĐ 31/2007/NĐ-CP . Chuyển từ năm 2008 sang. | |
7 | Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh phân bón | X |
|
|
| 6/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
8 | Nghị định về phát triển công nghiệp hỗ trợ | X |
|
|
| 6/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | ||||||||
9 | Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
|
|
|
| 6/2009 | Theo Nghị quyết số 27/2008/QH12 về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2009 | |
VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC | ||||||||
10 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2007 về kinh doanh xăng dầu | X |
|
|
| 3/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ. Chuyển từ năm 2008 sang. | |
11 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phát triển và quản lý các hệ thống phân phối bán lẻ hàng hoá trên thị trường nước ta hiện nay và những năm tiếp theo |
| X |
|
| 5/2009 |
| |
12 | Nghị định về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng | X |
|
|
| 6/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
13 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 về phát triển và quản lý chợ | X |
|
|
| 6/2009 | Trong Chưong trình công tác 2009 của Chính phủ. Chuyển từ năm 2008 sang. | |
14 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Phụ lục của Nghị định số 59/2006/NĐ- CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện | X |
|
|
| 8/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang. | |
15 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục hàng hoá, dịch vụ mật mã dân sự thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh |
| X |
|
| 8/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ. Chuyển từ năm 2008 sang | |
VỤ XUẤT NHẬP KHẨU | ||||||||
16 | Thông tư liên tịch hướng dẫn quy chế cấp Giấy chứng nhận kim cương thô theo công ước Kimberley |
|
| X |
| 3/2009 |
| |
17 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của khu phi thuế quan trong khu kinh tế |
| X |
|
| 5/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
18 | Thông tư quy định cấp Giấy chứng nhận Mẫu ANNZ theo Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN-Australia- New Zealand |
|
|
| X | 7/2009 |
| |
19 | Thông tư quy định cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu VJ theo Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Việt Nam - Nhật Bản |
|
|
| X | 7/2009 |
| |
20 | Thông tư quy định cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu AI theo Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ |
|
|
| X | 7/2009 |
| |
21 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận sản phẩm được lưu thông hợp pháp (CFS) cho hàng hoá xuất khẩu và yêu cầu về Giấy chứng nhận sản phẩm được lưu thông hợp pháp đối với hàng hoá nhập khẩu |
| X |
|
| 12/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
22 | Thônp tư quy định về quy tắc xuất xứ Asean - Australia - New Zealand FTA |
|
|
| X | 12/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
23 | Thông tư quy định về quy tắc xuất xứ Việt Nam - Nhật Bản EPA |
|
|
| X | 12/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
VỤ THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI | ||||||||
24 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới |
| X |
|
| 3/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
25 | Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BCT-BTC-BGTVT-BNN&PTNT-BYT-NHNN ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Y tế và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới |
|
| X |
| 7/2009 |
| |
26 | Thông tư quy định về xuất nhập khẩu hàng hoá qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài các Khu kinh tế cửa khẩu |
|
|
| X | 4/2009 |
| |
VỤ KẾ HOẠCH | ||||||||
27 | Thông tư quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực thương mại |
|
|
| X | 11/2009 |
| |
VỤ THI ĐUA KHEN THƯỞNG | ||||||||
28 | Thông tư quy định về Thi đua Khen thưởng ngành Công Thương |
|
|
| X | 12/2009 |
| |
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC | ||||||||
29 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định phương pháp lập, trình tự, thủ tục ban hành Biểu giá bán lẻ điện |
| X |
|
| 3/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
30 | Thông tư quy định về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí điều tiết hoạt động điện lực |
|
|
| X | 3/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
31 | Thông tư quy định về triển khai thực hiện giá bán lẻ điện |
|
|
| X | 3/2009 |
| |
32 | Thông tư quy định thực hiện cơ chế xây dựng và điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường |
|
|
| X | 3/2009 |
| |
33 | Nghị định thay thế Nghị định số 74/2003/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực | X |
|
|
| 6/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
34 | Thông tư quy định về phương pháp lập, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt giá truyền tải điện |
|
|
| X | 6/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
35 | Thông tư quy định về phương pháp lập, trình tự thủ tục thẩm định và phê duyệt phí điều độ hệ thống và điều hành giao dịch thị trường điện (phí SMO) |
|
|
| X | 6/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
36 | Thông tư liên tịch hướng dẫn việc lập, quản lý và giám sát hoạt động của tài khoản điều hòa phục vụ bù chéo trong giá điện |
|
| X |
| 6/2009 |
| |
37 | Thông tư quy định về phương pháp lập, trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt giá dịch vụ phụ và hợp đồng mẫu dịch vụ phụ áp dụng trong thị trường phát điện cạnh tranh |
|
|
| X | 9/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
38 | Thông tư quy định về phương pháp lập, trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt khung giá phát điện và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các nhà máy điện tham gia thị trường phát điện cạnh tranh |
|
|
| X | 9/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
39 | Thông tư quy định về nguyên tắc, trình tự và thủ tục lựa chọn nhà đầu tư phát triển nguồn điện mới theo chi phí tối thiểu toàn hệ thống |
|
|
| X | 9/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
40 | Thông tư quy định về lưới điện truyền tải (Grid Code) |
|
|
| X | 9/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
41 | Thông tư quy định về lưới điện phân phối (Distribution Code) |
|
|
| X | 9/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
42 | Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh hoàn chỉnh (Market Rule) |
|
|
| X | 9/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP | ||||||||
43 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và huớng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp | X |
|
|
| 6/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
44 | Thông tư liên tịch Bộ Công Thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phân công phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của các Sở Công Thương |
|
| X |
| 7/2009 |
| |
45 | Thông tư quy định tiêu chuẩn trình độ và năng lực của Giám đốc điều hành mỏ |
|
|
|
| 6/2009 |
| |
46 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2006/TT-BCN ngày 26 tháng 9 năm 2006 hướng dẫn thực hiện một số nội dung quy định tại Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp |
|
|
| X | 9/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
CỤC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG | ||||||||
47 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp |
| X |
|
| 12/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG | ||||||||
48 | Nghị định về chống sản xuất và buôn bán hàng giả | X |
|
|
| 12/2009 | Đăng ký bổ sung trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
49 | Thông tư quy định một số điều của Nghị định số 107/2008/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính các hành vi đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức, đưa tin thất thiệt, chống buôn lậu và gian lận thương mại |
|
|
| X | 3/2009 |
| |
50 | Thông tư quy định quy trình, thủ tục kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường |
|
|
| X | 6/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
51 | Thông tư quy định về chế độ thông tin báo cáo của Quản lý thị trường |
|
|
| X | 6/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
52 | Thông tư quy định về quản lý địa bàn của lực lượng Quản lý thị trường |
|
|
| X | 6/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
53 | Thông tư quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Quản lý thị trường địa phương (thay thế Thông tư số 09/2001/TT-BTM ngày 13/4/2001 của Bộ Thương mại) |
|
|
| X | 11/2009 |
| |
54 | Thông tư liên tịch Bộ Công Thương - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tiêu chí xác định kinh phí cho hoạt động đặc thù của lực lượng Quản lý thị trường |
|
| X |
| 12/2009 |
| |
55 | Thông tư liên tịch Bộ Công Thương - Bộ Nội vụ hướng dẫn tiêu chí định biên cho lực lượng Quản lý thị trường |
|
| X |
| 12/2009 |
| |
56 | Thông tư liên tịch Bộ Công Thương - Bộ Công an hướng dẫn việc trang bị, sử dụng vũ khí và các phương tiện chuyên dùng khác cho hoạt động đặc thù của lực lượng Quản lý thị trường |
|
| X |
| 12/2009 |
| |
CỤC QUẢN LÝ CẠNH TRANH | ||||||||
57 | Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
|
|
|
| 12/2009 | Chương trình chuẩn bị 2009. Theo Nghị quyết 27/2008/QH12 về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh 2009 | |
CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI | ||||||||
58 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005 ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trinh xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 - 2010 |
| X |
|
| 3/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
59 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về một số hoạt động xúc tiến thương mại | X |
|
|
| 6/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
60 | Nghị định của Chính phủ về quản lý nhà nước đối với hoạt động của các tổ chức xúc tiến thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp và thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | X |
|
|
| 9/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ. Chuyển từ năm 2008 sang | |
61 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý các giải thưởng thương hiệu |
| X |
|
| 11/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ. Tên đã đăng ký “NĐ về việc quản lý nhà nước đối với các giải thưởng thương hiệu ", | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ
(Kèm theo Quyết định số: 1045/QĐ-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Tên VBQPPL | Cấp trình | Thời gian trình | Ghi chú | ||||
CP | TTg | Liên tịch | Bộ | |||||
VỤ NĂNG LƯỢNG | ||||||||
1 | Đề án Quy hoạch dài hạn phát triển các nhà máy điện hạt nhân |
| X |
|
| 6/2009 |
| |
2 | Quy hoạch địa điểm xây dựng các nhà máy điện hạt nhân ở Việt Nam. |
| X |
|
| 9/2009 |
| |
VỤ CÔNG NGHỆP NHẸ | ||||||||
3 | Quy hoạch phát triển ngành Sữa Việt Nam giai đoạn 2009 - 2020 có xét đến 2025 |
|
|
| X | 9/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
4 | Quy hoạch phát triển ngành Dầu thực vật Việt Nam giai đoạn 2009-2020 có xét đến 2025 |
|
|
| X | 10/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
5 | Quy hoạch phát triển ngành Da-Giày Việt Nam giai đoạn 2009-2020 có xét đến 2025 |
|
|
| X | 11/2009 | Chuyển từ năm 2008 sang | |
VỤ CÔNG NGHIỆP NẶNG | ||||||||
6 | Đề án tiếp tục thực hiện việc thăm dò, khai thác bauxit, sản xuất alumin và luyện nhôm |
| X |
|
| 3/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
7 | Quy hoạch chi tiết thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng quặng phóng xạ |
| X |
|
| 11/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ. Chuyển từ năm 2008 sang | |
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | ||||||||
8 | Đề án ứng dụng đồng vị phóng xạ trong lĩnh vực công nghiệp |
| X |
|
| 3/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ. Chuyển từ năm 2008 sang | |
9 | Quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong công nghiệp và các ngành kinh tế - kỹ thuật khác |
| X |
|
| 10/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ. Chuyển từ năm 2008 sang | |
10 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao |
| X |
|
| 12/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC | ||||||||
11 | Đề án phát triển thương mại nông thôn |
| X |
|
| 6/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
VỤ THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI | ||||||||
12 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển chợ biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa |
| X |
|
| 9/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
VỤ THỊ TRƯỜNG CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG | ||||||||
13 | Đề án Xây dựng chiến lược phát triển thương mại dọc Hành lang kinh tế Đông – Tây |
| X |
|
| 3/2009 | Trong Chương trình công tác 2008 của Chính phủ Chuyển từ năm 2008 sang | |
CỤC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG | ||||||||
14 | Đề án phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn (bao gồm cơ khí, hoá chất, năng lượng); phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn |
| X |
|
| 9/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ | |
CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG | ||||||||
15 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường theo hướng giao một Bộ chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra, giám sát về chất lượng, tiêu chuẩn hàng hoá, an toàn vệ sinh thực phẩm, sở hữu trí tuệ, chống buôn lậu, gian lận thương mại, đăng ký kinh doanh |
| X |
|
| 3/2009 | Trong Chương trình công tác 2008 của Chính phủ Chuyển từ năm 2008 sang | |
16 | Đề án giám sát hệ thống phân phối, chống hàng giả, bảo vệ nguời tiêu dùng |
| X |
|
| 11/2009 | Trong Chương trình công tác 2009 của Chính phủ Chuyển từ năm 2008 sang | |
17 | Chương trình quốc gia chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại |
| X |
|
| 12/2009 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.