ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2008/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 22 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 91/2008/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003, Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 năm 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 91/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 quy định đơn giá bồi thường nhà, công trình, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố Cần Thơ ban hành kèm theo Quyết định số 91/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2008, như sau:
1. Sửa đổi mục 1, nhóm 2:
STT | DANH MỤC | Đvt | Đơn giá (đồng) |
1 | Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại: | | |
a | Tường xây, mái tole hay ngói | Cái | 6.000.000 |
b | Tường ván, mái tole hay ngói | Cái | 4.500.000 |
c | Còn lại | Cái | 3.500.000 |
2. Bổ sung mục 11, nhóm 2:
Các loại kết cấu khác không nằm trong các danh mục đã nêu tại mục 1, nhóm 2, Phụ lục 1 quy định đơn giá bồi thường nhà, công trình, vật kiến trúc trên dịa bàn thành phố Cần Thơ được quy về khối lượng thực tế để tính theo đơn giá sau:
- Khối bê tông cốt thép mác 200: 1.080.000 đồng/m3;
- Khối gạch xây tô: 770.000 đồng/m3;
- Khối xây đá hộc: 960.000 đồng/m3;
- Tường xây tô gạch ống (10): 45.000 đồng/m2;
- Bàn thờ Ông Thiên bằng bêtông kiên cố: 240.000 đồng/cái;
- Bàn thờ Ông Thiên thường xây gạch: 120.000 đồng/cái;
- Bàn thờ Ông Thiên gỗ: 85.000 đồng/cái.
3. Bổ sung mục 12, nhóm 2: Giếng nước sạch các loại
Quy cách | Đơn giá |
- Giếng nước đào thủ công bằng BTCT ø 800 | 185.000 đồng/md |
- Giếng nước đào thủ công bằng BTCT ø 1000 | 230.000 đồng/md |
- Giếng đóng máy ống thép ø 49 | 35.000 đồng/md |
- Giếng đóng máy ống nhựa ø 49 | 18.000 đồng/md |
- Giếng khoan bơm tay (cây nước) | 2.000.000 đồng/cái |
4. Bổ sung mục 13, nhóm 2: Di chuyển mồ mã
- Mộ đất: 1.200.000 đồng/cái;
- Mộ xây gạch bán kiên cố: 1.800.000 đồng/cái;
- Mộ xây gạch bán kiên cố có khuôn viên: 3.000.000 đồng/cái;
- Mộ xây kiên cố (BTCT): 3.600.000 đồng/cái.
- Nhà mồ tính theo kết cấu thực tế.
5. Bổ sung mục 14, nhóm 2: Hạng mục khác
- Mất trắng:
+ Đồng hồ điện: 800.000 đồng/cái;
+ Đồng hồ nước: 800.000 đồng/cái;
+ Điện thoại: 800.000 đồng/cái;
- Di dời tại chỗ:
+ Đồng hồ điện: 500.000 đồng/cái;
+ Đồng hồ nước: 400.000 đồng/cái;
+ Điện thoại: 100.000 đồng/cái.
- Đồng hồ điện, nước câu nhờ hộ khác được bồi thường 50% đơn giá trên;
- Đơn giá đồng hồ điện trên áp dụng cho đồng hồ điện sinh hoạt gia đình, trường hợp đồng hộ điện 3 pha thì được nhân 2 so với đơn giá trên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày và được đăng trên Báo Cần Thơ chậm nhất là năm (05) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.