ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1019/2003/QĐ-UB | Hải Dương, ngày 11 tháng 04 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ CHẤP THUẬN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/1/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Chương trình “Thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn đầu tư để phát triển giai đoạn 2001-2005” do Tỉnh ủy Hải Dương ban hành ngày 26/9/2001;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về trình tự chấp thuận dự án đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 745/2002/QĐ-UB ngày 25/3/2002 của UBND tỉnh về quy định tạm thời trình tự chấp thuận dự án đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ đầu tư các dự án xin thuê đất và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ CHẤP THUẬN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1019/2003/QĐ-UB ngày 11 tháng 4 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh có dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về trình tự chấp thuận đầu tư như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối để tiếp nhận và hướng dẫn các doanh nghiệp làm thủ tục chấp thuận và triển khai dự án đầu tư.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng với các sở, ngành, chính quyền địa phương và nhà đầu tư xem xét về vị trí, địa điểm thuê đất trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, đồng thời hướng dẫn chủ đầu tư lập dự án khả thi.
Điều 3. Quy định này áp dụng với các dự án đầu tư có nhu cầu thuê đất ngoài Khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Chương 2.
TRÌNH TỰ CHẤP THUẬN ĐẦU TƯ
Điều 4.
4.1. Các doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nộp hồ sơ dự án (danh mục hồ sơ như phụ lục 1 kèm theo).
4.2. Nội dung của Dự án đầu tư gồm các nội dung sau:
- Mục tiêu dự án.
- Quy mô của dự án.
- Địa điểm và diện tích đất xin thuê để thực hiện dự án.
- Danh mục máy móc thiết bị và quy trình công nghệ sản xuất.
- Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư.
- Hiệu quả đầu tư và các giải pháp vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ.
4.3. Khi nhận hồ sơ dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư có phiếu nhận hồ sơ để giao lại cho nhà đầu tư. Trong thời gian không quá 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ tiến hành thẩm định dự án theo những nội dung quy định ở Phụ lục 2. Ngay sau khi thẩm định dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng với Sở Địa chính, Sở Xây dựng và UBND huyện, thành phố (trong đó có trưởng phòng địa chính huyện hoặc trưởng phòng quản lý đô thị thành phố và cán bộ địa chính xã, phường) tổ chức xác định mốc giới và tạm tính diện tích khu đất cho thuê để làm cơ sở chấp thuận đầu tư.
Trong thời gian 5 ngày làm việc, sau khi đã có đủ hồ sơ dự án do chủ đầu tư đã chỉnh sửa và số liệu xác định mặt bằng thuê đất, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập tờ trình về những nội dung đã thẩm định để báo cáo lãnh đạo UBND tỉnh xem xét quyết định chấp thuận đầu tư. Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi có thông báo ý kiến đồng ý của lãnh đạo UBND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND tỉnh trình lãnh đạo tỉnh ra Văn bản chấp thuận đầu tư.
Trong trường hợp dự án chưa được chấp thuận, Văn phòng HĐND và UBND tỉnh có văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành có liên quan để thông báo và làm việc lại với nhà đầu tư.
Điều 5.
5.1. Sau khi có Văn bản chấp thuận dự án đầu tư của UBND tỉnh, trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, Sở Địa chính chủ trì đo đạc lập bản đồ địa chính và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn chỉnh thủ tục thuê đất (mẫu hồ sơ theo Quyết định 6123/QĐ-UB ngày 25/12/2002 của UBND tỉnh) để trình UBND tỉnh quyết định thu hồi và giao đất cho nhà đầu tư.
5.2. Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi có quyết định thu hồi đất, Sở Tài chính Vật giá chủ trì cùng với các sở, ngành và chính quyền địa phương lập phương án đền bù giải phóng mặt bằng trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 6.
6.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng với các sở, ngành và Ban giải phóng mặt bằng của địa phương tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian hoàn thành không quá 15 ngày làm việc, từ khi có phương án đền bù giải phóng mặt bằng được duyệt.
6.2. Sau khi đền bù giải phóng mặt bằng, Sở Địa chính chủ trì cùng với Phòng Địa chính các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố và UBND cấp xã tổ chức bàn giao đất cho chủ đầu tư và làm thủ tục ký kết hợp đồng thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời gian không quá 5 ngày làm việc.
Điều 7.
7.1. Sau khi có quyết định giao đất, chủ đầu tư tiến hành lập thiết kế tổng mặt bằng và thiết kế kỹ thuật của các hạng mục công trình theo quy định của Nhà nước trình Sở Xây dựng thẩm định.
7.2. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm thẩm định thiết kế tổng mặt bằng và thiết kế kỹ thuật trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt và làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng trong thời gian không quá 10 ngày làm việc.
Điều 8. Việc sử dụng đất phải đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả và đúng với thời gian quy định trong quyết định giao đất. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng các sở, ngành và địa phương liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư theo các nội dung đã được chấp thuận và thường xuyên báo cáo UBND tỉnh để kịp thời chỉ đạo.
Nếu sau 1 năm kể từ khi có Văn bản chấp thuận đầu tư, chủ đầu tư không triển khai thực hiện dự án, Sở Kế hoạch Đầu tư phải báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định thu hồi chấp thuận đầu tư và quyết định giao đất.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Những vấn đề liên quan đến việc chấp thuận các dự án đầu tư trong nước không đề cập trong bản quy định này đều thực hiện theo đúng quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/1/2003 của Chính phủ và Luật đất đai.
Điều 10. UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, giúp đỡ và giám sát nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư từ khi lập dự án đến khi hoàn thành việc triển khai xây dựng dự án.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
HỒ SƠ DỰ ÁN XIN CHẤP THUẬN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1019/2003/QĐ-UB ngày 11 tháng 4 năm 2003 của UBND tỉnh)
Một bộ hồ sơ dự án xin chấp thuận đầu tư gồm:
1. Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư (bản thuyết minh và các bản vẽ).
2. Tờ trình đề nghị xin chấp thuận dự án đầu tư.
3. Bản sao có công chứng Quyết định thành lập doanh nghiệp (hoặc biên bản của các sáng lập viên thành lập doanh nghiệp).
4. Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Thuyết minh về năng lực tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm gần nhất.
(Chủ đầu tư nộp 7 bộ hồ sơ dự án về Sở Kế hoạch và Đầu tư)
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 1019/2003/QĐ-UB ngày 11 tháng 4 năm 2003 của UBND tỉnh)
1. Sự cần thiết và mục tiêu dự án
- Sự cần thiết của dự án đầu tư
- Mục tiêu của dự án: loại sản phẩm, dịch vụ;
2. Quy mô
- Công suất sản phẩm, dịch vụ;
- Tổng vốn đầu tư;
- Số lượng lao động;
3. Vị trí và diện tích đất xin thuê
- Vị trí thực hiện dự án: Bản vẽ sơ đồ khu vực xin thuê đất;
- Diện tích đất xin thuê: Bản vẽ sơ đồ bố trí mặt bằng;
4. Các hạng mục đầu tư xây dựng
- Danh mục máy móc thiết bị: Tên, số lượng, thông số kỹ thuật, nước sản xuất, giá trị;
- Sơ đồ và quy trình công nghệ sản xuất;
- Các hạng mục xây dựng, cấp điện, cấp thoát nước;
5. Năng lực tài chính của chủ đầu tư
- Nguồn vốn đầu tư:
+ Vốn tự có: vốn pháp định, tài sản và tiền vốn hiện có;
+ Vốn huy động: các cam kết của nguồn tham gia;
+ Vốn vay của các tổ chức tín dụng: Cam kết hoặc khế ước cho vay.
- Kết quả sản xuất kinh doanh 2 năm gần đây;
6. Hiệu quả của dự án
- Hiệu quả kinh tế-xã hội;
- Hiệu quả tài chính;
- Thời gian hoàn vốn;
7. Tư cách chủ đầu tư
- Tư cách pháp nhân;
- Ngành nghề đăng ký kinh doanh;
8. Thời gian xây dựng và đưa dự án vào hoạt động
9. Phương án bảo vệ môi trường
- Xử lý chất thải rắn, khí, lỏng;
- Phòng chống cháy nổ.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.