ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1014/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 18 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số: 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung các điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thu tiền thuê mặt nước; số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số: 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị đinh quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số: 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh số: 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; số: 129/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh về kéo dài thời gian ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể đối với một số trường hợp để tính bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 240/TTr-STNMT ngày 15/5/2018),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, cụ thể như sau:
1. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện:
a) Trường hợp cần định giá đất cụ thể: 02 dự án/công trình (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
b) Tổ chức tư vấn: Việc thuê tổ chức tư vấn thực hiện định giá đất phải có đủ các điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định pháp luật.
2. Triển khai thực hiện:
2.1. Đối với Khu đất thương mại, dịch vụ, nhà hàng (Khu đất phía Bắc sân bay Tuy Hòa) tại phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa:
a) Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 8, 9 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
2.2. Đối với Khu đất Công ty Cổ phần Pymepharco thuê đất tại 166-170 Nguyễn Huệ, Phường 7, thành phố Tuy Hòa:
Sau khi UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 8, 9 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
2.3. Tổng kinh phí thực hiện: 88.513.000 đồng (Chi tiết tại Phụ lục).
2.4. Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Tuy Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA
(các trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện)
(Kèm theo Quyết định số 1014 /QĐ-UBND ngày 18 /5/2018 của UBND tỉnh)
TT | Danh mục công trình/dự án | Thông tin về Thửa đất/ Khu đất cần định giá | Dự kiến thời gian cần thực hiện việc định giá đất | Chi phí trong đơn giá | Chi phí ngoài đơn giá (đồng) | Tổng kinh phí thực hiện định giá đất | ||
Địa điểm dự án/ công trình | Diện tích | Chi phí kiểm tra, nghiệm thu | Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)=(6)x5,5% | (9)=6+7+8 |
I | Giá khởi điểm để đấu giá QSDĐ khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê |
|
|
| 31.139.000 | 1.144.000 | 1.713.000 | 33.996.000 |
1 | Khu đất thương mại, dịch vụ, nhà hàng (Khu đất phía Bắc sân bay Tuy Hòa) tại phường Phú Đông - Loại đất: Đất thương mại dịch vụ | Phường Phú Đông | 19.800 | Quý II/2018 | 31.139.000 | 1.144.000 | 1.713.000 | 33.996.000 |
II | Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (giá trị của Thửa đất/Khu đất tính theo giá đất trong Bảng giá đất từ 20 tỷ trở lên) |
|
|
| 49.941.000 | 1.830.000 | 2.746.000 | 54.517.000 |
1 | Khu đất Công ty Cổ phần Pymepharco thuê đất tại 166-170 Nguyễn Huệ, Phường 7, Tp Tuy Hòa | Phường 7 | 25.956 | Quý II/2018 | 49.941.000 | 1.830.000 | 2.746.000 | 54.517.000 |
| - Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (Đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất giao thông) |
| 16.306 |
| 30.208.000 | 1.109.000 | 1.661.000 | 32.978.000 |
| - Đất nông nghiệp (đất trồng cây xanh) |
| 9.649,84 |
| 19.733.000 | 721.000 | 1.085.000 | 21.539.000 |
Tổng cộng (I+II) |
|
|
| 81.080.000 | 2.974.000 | 4.459.000 | 88.513.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.