ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1011/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 05 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TIÊU CHÍ SỐ 9 VỀ THU NHẬP; TIÊU CHÍ SỐ 10 VỀ HỘ NGHÈO TRONG BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ VƯỜN MẪU TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 736/SNN-PTNT ngày 22/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Tiêu chí số 9 về Thu nhập; Tiêu chí số 10 về Hộ nghèo trong Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020 ban hành tại Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
1. Tiêu chí số 9 về Thu nhập được điều chỉnh như sau:
“Thu nhập bình quân đầu người của các Khu dân cư (thôn, xóm, bản) tại thời điểm xét, công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu bằng 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người theo quy định đối với xã đạt chuẩn nông thôn mới tại cùng thời điểm”.
2. Tiêu chí số 10 về Hộ nghèo được điều chỉnh như sau:
“Tỷ lệ hộ nghèo (theo phương pháp đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020) tại thời điểm xét, công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu (không tính các hộ thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo) ≤ 3%”.
(Chi tiết nội dung sửa đổi theo phụ biểu đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện các tiêu chí được điều chỉnh tại Điều 1 Quyết định này cho phù hợp; hướng dẫn việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn đối với tiêu chí trong Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế các chỉ tiêu tương ứng của Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020 ban hành tại Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG SỬA ĐỔI TIÊU CHÍ 9 VỀ THU NHẬP VÀ TIÊU CHÍ 10 VỀ HỘ NGHÈO TRONG BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ VƯỜN MẪU TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chí | Nội dung chỉ tiêu điều chỉnh | Chỉ tiêu chung của tỉnh |
Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người của các Khu dân cư (thôn, xóm, bản) tại thời điểm xét, công nhận khu dân cư nông thôn kiểu mẫu bằng 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người theo quy định đối với xã đạt chuẩn nông thôn mới tại cùng thời điểm | Đạt |
Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo (theo phương pháp đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020) tại thời điểm xét, công nhận khu dân cư nông thôn kiểu mẫu (không tính các hộ thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo) | ≤ 3% |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.