BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/1999/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 25 tháng 1 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10/1999/QĐ/BTC NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ CẦU NGUYỄN VĂN TRỖI - QUỐC LỘ 14B
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các khoản thu phí và lệ phí;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải (Công văn số 4208/GTVT-TCKT ngày 23/12/1998);
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này biểu quy định mức thu phí cầu NguyễnVăn Trỗi - Quốc lộ 14B.
Điều 2: Đối tượng thu, việc tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng tiền phí sử dụng cầu Nguyễn Văn Trỗi - Quốc lộ 14B thực hiện theo quy định tại Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu phí cầu đường của Nhà nước quản lý và Thông tư số 75/1998/TT-BTC ngày 2/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm 1.d, mục A, Phần IV và điểm 3.n, mục I Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/2/1999.
Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vân tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí cầu Nguyễn Văn Trỗi Quốc lộ 14B và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
|
BIỂU QUY ĐỊNH
MỨC THU PHÍ CẦU NGUYỄN VĂN TRỖI - QUỐC LỘ 14B
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/1999/QĐ/BTC ngày 25 tháng 1 năm 1999)
Đơn vị tính: đồng/lượt/xe
TT | Đối tượng thu phí | Mức thu |
1 | Xe máy các loại | 500đ/lượt |
2 | Vé tháng áp dụng cho xe máy của CBCNV đi làm, học sinh đi học tại địa phương đặt trạm thu phí, hàng ngày phải qua trạm |
|
3 | Xe lam, xe máy lôi, đẩy, công nông, bông sen, máy kéo | 5.000đ/lượt |
4 | Xe ô tô thiết kế để chở người các loại: |
|
| - Xe con các loại (loại dưới 7 chỗ) | 10.000đ/lượt |
| - Xe từ 7 chỗ ngồi đến 11 chỗ ngồi | 15.000đ/lượt |
| - Xe từ 12 chỗ đến 30 chỗ ngồi | 22.000đ/lượt |
| - Xe từ 31 chỗ đến 50 chỗ ngồi | 26.000đ/lượt |
| - Xe từ 51 chỗ ngồi trở lên | 30.000đ/lượt |
| - Xe buýt công cộng | 15.000đ/lượt |
5 | Xe chở hàng: |
|
| - Xe có trọng tải dưới 2 tấn | 14.000đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 26.000đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 35.000đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | 50.000đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn | 65.000đ/lượt |
| - Xe có trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở Containen từ 20 fit trở lên | 100.000đ/lượt |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.