BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/QĐ-BNN-XD | Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DỰ ÁN THÀNH PHẦN CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI TỈNH HÀ TĨNH DỰ ÁN CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI DO WB TÀI TRỢ (WB7)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư Xây dựng cơ bản;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về Quản lý chất lượng công trình xây dựng; số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1805/QĐ-TTg ngày 04/10/2013 về việc phê duyệt danh mục dự án “Cải thiện nông nghiệp có tưới” vay vốn WB; số 1988/QĐ-TTg ngày 01/11/2013 về việc phê duyệt Khung chính sách tái định cư (RPF) của Dự án “Cải thiện nông nghiệp có tưới”, vay vốn Ngân hàng Thế giới;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Số 1871/QĐ-BNN-HTQT ngày 07/8/2012 về việc cho phép chuẩn bị đầu tư và giao nhiệm vụ Chủ dự án, dự án “Hỗ trợ phát triển nông nghiệp có tưới” vay vốn WB; số 2409/QĐ-BNN-HTQT ngày 18/10/2013 về việc phê duyệt Dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) Dự án “Cải thiện nông nghiệp có tưới” do WB tài trợ; số 2691/QĐ-BNN-KHCN ngày 12/11/2013 về việc phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM), Khung quản lý Môi trường Xã hội (ESMF) Dự án “Cải thiện nông nghiệp có tưới”, vay vốn Ngân hàng Thế giới;
Căn cứ các văn bản của UBND tỉnh Hà Tĩnh: văn bản số 4290/UBND-NL1 ngày 11/12/2012 về việc cam kết bố trí vốn đối ứng Tiểu dự án Hỗ trợ nông nghiệp có tưới, WB7; văn bản số 3092/UBND-NL1 ngày 28/8/2013 gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Tiểu dự án khai thác đa mục tiêu HTTL Kẻ Gỗ - Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh; văn bản số 370/UBND-NL1 ngày 30/01/2013 về việc Chủ đầu tư tiếp tục triển khai thực hiện Tiểu dự án Khai thác đa mục tiêu hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định số 2881/QĐ-UBND ngày 17/9/2013 về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Tiểu dự án Khai thác đa mục tiêu hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh;
Xét Tờ trình số 992/TTr-CT ngày 25/10/2013 của Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh về việc đề nghị Thẩm định, phê duyệt Tiểu dự án Khai thác đa mục tiêu hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh, kèm theo hồ sơ của các đơn vị tư vấn thiết kế; báo cáo thẩm tra số 59/TT-TK-TVTL ngày 23/9/2013 và số 71/TT-TK-TVTL ngày 27/9/2013 của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng Thủy lợi Nghệ An; Tờ trình số 1616/CPO-WB7-TTr ngày 29/10/2013 của Ban Quản lý Trung ương các dự án thủy lợi về việc tiếp trình phê duyệt FS tiểu dự án Kẻ Gỗ - Sông Rác, Dự án WB7;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình (Báo cáo thẩm định số 1575/BC-XD-TĐ ngày 30/12/2013 kèm theo), Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi (Báo cáo thẩm định số 192/TCTL-QLCT-BC ngày 08/11/2013 và văn bản số 1386/TCTL-QLCT ngày 18/11/2013 kèm theo), Cục trưởng Cục Trồng trọt (Báo cáo thẩm định số 2861/BC-TT-CLT ngày 22/11/2013 và văn bản số 2816/TT-CLT ngày 18/11/2013 kèm theo) và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án thành phần “Cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Hà Tĩnh” thuộc dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới do WB tài trợ (WB7) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án thành phần Cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Hà Tĩnh.
Dự án gồm 4 Hợp phần:
1.1. Hợp phần 1: Hỗ trợ cải thiện quản lý tưới;
1.2. Hợp phần 2: Nâng cấp cơ sở hạ tầng hệ thống tưới, tiêu;
1.3. Hợp phần 3: Hỗ trợ thực hành nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu;
1.4. Hợp phần 4: Quản lý dự án và giám sát, đánh giá.
2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO) và Công ty TNHH Một thành viên thủy lợi Nam Hà Tĩnh.
3. Tổ chức lập dự án thành phần, chủ nhiệm dự án:
a) Hợp phần 1 :
- Tổ chức lập dự án: Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, do CPO lựa chọn;
- Chủ nhiệm lập dự án: TS. Nguyễn Vũ việt.
b) Hợp phần 2:
- Tổ chức lập dự án: Liên danh Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng thủy lợi Hà Tĩnh và Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng công trình Miền Trung;
- Chủ nhiệm dự án: Ks. Đoàn Anh Thảo.
c) Hợp phần 3:
- Tổ chức lập dự án: Nhóm tư vấn độc lập do CPO lựa chọn;
- Chủ nhiệm lập dự án: Thạc sỹ Phạm Thị Sến.
4. Nhiệm vụ dự án.
Cấp đủ nước tưới cho 31.348 ha đất sản xuất nông nghiệp và thủy sản, cấp nước cho sinh hoạt 13.600 m3/ngày.đêm trong vùng dự án. Trong đó: Diện tích nông nghiệp có tưới tăng 11.144 ha; thủy sản tăng 930 ha; cấp nước cho sinh hoạt 13.600 m3/ngày.đêm;
Nâng cao năng lực quản lý hệ thống tưới bền vững; xây dựng, củng cố và phát triển Công ty khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức dùng nước;
Xây dựng và nhân rộng các mô hình nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Nội dung và quy mô đầu tư.
5.1. Hợp phần 1. Hỗ trợ cải thiện quản lý tưới.
a) Hoạt động ở cấp tỉnh.
- Hỗ trợ lập, thực hiện kế hoạch hiện đại hóa tưới 5 năm và hàng năm của tỉnh.
- Hỗ trợ xây dựng, hoàn thiện quy định, hướng dẫn chương trình, kế hoạch phát triển quản lý tươi có sự tham gia của cộng đồng và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi.
b) Các hoạt động tại hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực cho Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh và các tổ chức dùng nước thông qua việc đào tạo và tăng cường năng lực, thể chế; áp dụng phương thức cung cấp nước theo khối lượng, lập kế hoạch vận hành và bảo dưỡng (O&M) và quản lý tài sản.
- Hỗ trợ đầu tư và sử dụng hệ thống SCADA; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý kỹ thuật, tài sản, khách hàng; hỗ trợ lập và thực hiện kế hoạch, theo dõi, đánh giá việc thực hiện, sự hài lòng của người hưởng lợi cho Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh.
- Thành lập, củng cố các tổ chức dùng nước, phát triển các tổ chức dùng nước hoạt động phù hợp với cơ chế, đảm bảo hiệu quả. Hỗ trợ các tổ chức dùng nước về trang thiết bị quản lý vận hành; phát huy vai trò, sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống tưới tiêu; áp dụng công nghệ, kỹ thuật tưới tiết kiệm cho mô hình sản xuất nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu.
5.2. Hợp phần 2. Nâng cấp cơ sở hạ tầng hệ thống tưới, tiêu.
5.2.1. Giải pháp chung về khai thác và sử dụng nguồn nước.
Mở rộng, nạo vét, áp trúc đủ mặt cắt thiết kế; kiên cố hóa, sửa chữa, nâng cấp các kênh nhánh cấp 2, 3, nội đồng và các công trình trên các kênh thuộc hệ thống kênh Kẻ Gỗ - Sông Rác; sử dụng nguồn nước từ các hồ chứa nước Kẻ Gỗ, Thượng Tuy, Khe Xai, Sông Rác đảm bảo lưu lượng và nâng cao mực nước tưới cho 11.144 ha đất nông nghiệp, 930 ha thủy sản và tạo nguồn cấp nước sinh hoạt 13.600 m3/ngày.đêm trên địa bàn các huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà và thành phố Hà Tĩnh.
5.2.2. Loại, cấp công trình.
a) Loại công trình: Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi.
b) Cấp công trình: Theo QCVN-04-05:2012/BNNPTNT - Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế:
+ Hệ thống kênh Kẻ Gỗ: cấp IV.
+ Hệ thống kênh Sông Rác: cấp IV.
5.2.3. Các nội dung đầu tư và thông số cơ bản,
5.2.3.1 Các nội dung đầu tư:
a) Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác: Kiên cố hóa và sửa chữa, phục hồi, nâng cấp, thay thế các công trình trên kênh đã bị xuống cấp không đáp ứng được nhiệm vụ và an toàn công trình.
- Hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ gồm 76 tuyến kênh với tổng chiều dài 113,495 km, trong đó: Kênh cấp 2 có 5 tuyến với chiều dài 16,995 km; kênh cấp 3 có 8 tuyến với chiều dài 23,418 km; kênh nội đồng 63 tuyến với chiều dài 73,083 km.
- Hệ thống thủy lợi sông Rác gồm 33 tuyến kênh với tổng chiều dài 74,906 km, trong đó: Kênh cấp 2 có 3 tuyến với chiều dài 20,844 km; kênh cấp 3 có 14 tuyến với chiều dài 25,944 km; kênh vượt cấp 10 tuyến với chiều dài 20,959 km; kênh nội đồng 6 tuyến với chiều dài 7,159 km;
- Đường thi công kết hợp quản lý: Đường thi công kết hợp quản lý kênh N1 Kẻ Gỗ với tổng chiều dài 5 km, đường phục vụ thi công qua huyện Kỳ Anh với tổng chiều dài 8,5 km.
b) Xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng phục vụ các mô hình nông nghiệp thông minh ở các huyện Thạch Hà, Kỳ Anh và Cẩm Xuyên.
5.2.3.2 Các thông số cơ bản: (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
5.2.4. Quy mô và phương án xây dựng (TKCS).
5.2.4.1. Tuyến công trình:
- Chủ yếu đi theo tuyến kênh cũ.
- Riêng tuyến N3-3 đoạn đi qua trường Đại học Hà Tĩnh được điều chỉnh để phù hợp với quy hoạch tổng thể vùng.
5.2.4.2. Biện pháp và kết cấu công trình:
a) Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác.
- Đoạn đuôi kênh N1 thuộc hệ thống kênh Kẻ Gỗ, hình thức mặt cắt hình thang, mái gia cố bằng BTCT M200 dày 8cm đổ tại chỗ, đáy bằng bê tông M150 dày 15cm đổ tại chỗ, mép bờ kênh có bố trí tấm khóa mái bê tông cốt thép M200.
- Đoạn kênh tạo nguồn 19/5 thuộc hệ thống kênh Kẻ Gỗ, mở rộng, nạo vét và áp trúc đủ mặt cắt thiết kế; hình thức kênh đất, mặt cắt hình thang, chiều rộng đáy Bđ = 2,5m.
- Kênh có chiều rộng B < 60 cm gia cố bằng cấu kiện bê tông vỏ mỏng có lưới thép M300, mặt cắt chữ nhật, chiều dày 4 cm.
- Kênh có chiều rộng 60 cm - 20 cm, bố trí 10m làm 1 khe lún bao tải tẩm nhựa đường.
- Sửa chữa, nâng cấp, làm mới các công trình trên kênh gồm 2017 chiếc các loại (cầu máng, cống điều tiết, cống lấy nước, tràn mỏ vịt, cầu qua kênh...), kết cấu bê tông cốt thép.
- Đường thi công kết hợp quản lý: Làm đường thi công kết hợp quản lý kênh N1 Kẻ Gỗ dài 5 km, mặt đường rộng 3,5 m, kết cấu bê tông M200, dày 20cm; tuyến đường phục vụ thi công qua huyện Kỳ Anh, đường đắp cấp phối, chiều dài 8,5 km.
b) Xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng phục vụ các mô hình nông nghiệp thông minh.
- Xây dựng và nâng cấp hệ thống kênh tưới khoa học với tổng chiều dài 10,59 km.
- Nâng cấp hệ thống kênh tiêu khoa học với tổng chiều dài 5,43 km.
- Củng cố hệ thống đường phục vụ sản xuất 11,99 km.
c) Các hạng mục phụ trợ và phục vụ thi công: Kho bãi, điện, nước phục vụ thi công và sinh hoạt.
5.2.5. Tổng hợp khối lượng chính
TT | Hạng mục | Đơn vị | Hệ thống Kẻ Gỗ | Hệ thống Sông Rác | Tổng cộng |
1 | Đất đào | m3 | 191.740 | 18.830 | 210.570 |
2 | Đất đắp | m3 | 221.230 | 436.790 | 658.020 |
3 | Bê tông các loại | m3 | 57.500 | 57.220 | 114.720 |
4 | Đá xây các loại | m3 | 11.910 | 5.490 | 17.400 |
5 | Thép các loại | Tấn | 2.810 | 2.170 | 4.980 |
5.3. Hợp phần 3. Hỗ trợ thực hành nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu.
Các hoạt động chỉ thực hiện trong phạm vi hệ thống tưới, gồm:
a) Xây dựng mô hình thực hành nông nghiệp thông minh (CSA), gồm:
- Xây dựng mô hình cánh đồng lúa và chuyển đổi cây vụ đông ở các huyện Thạch Hà, Kỳ Anh và Cẩm Xuyên với tổng diện tích 330 ha.
- Xây dựng mô hình CSA sản xuất đa dạng rau màu ở các huyện Thạch Hà, Kỳ Anh và Cẩm Xuyên với tổng diện tích 130 ha.
Nội dung đầu tư: Xây dựng bản đồ thích nghi cây trồng; đánh giá, lựa chọn giống cây trồng, xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ thuật cho các cây trồng và xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp; xử lý; xây dựng và phát triển các mối liên kết 4 nhà; xây dựng, hoàn thiện quy trình, hỗ trợ thiết bị phục vụ bảo quản, sơ chế sản phẩm và xử lý phế phẩm thải loại sau thu hoạch; hỗ trợ sản xuất, cung ứng cây, hạt giống đảm bảo chất lượng; hỗ trợ cải tạo đồng ruộng và hạ tầng; hỗ trợ mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất; hỗ trợ tổ chức nông dân sản xuất theo nhóm hộ và thực hiện các hoạt động xây dựng hệ thống CSA; tổ chức tập huấn cho nông dân về các kỹ thuật ICM; tham quan, hội thảo, nhân rộng các mô hình và các thực hành CSA.
b) Phát triển, cải thiện các dịch vụ nông nghiệp:
Tổ chức tập huấn nhằm nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và CSA cho cán bộ cơ sở và các đối tác thông qua các chuyến tham quan, học tập kinh nghiệm một số cơ sở; sản xuất và cấp phát tài liệu truyền thông (video, tờ rơi, bản tin,...); xây dựng giải pháp phát triển tổ chức nông dân sản xuất hàng hóa,..; hỗ trợ phát triển mạng lưới; tăng cường năng lực tiếp cận thông tin nông nghiệp.
c) Hỗ trợ mở rộng ứng dụng các thực hành CSA và các hệ thống CSA:
Hỗ trợ mở rộng trên diện tích 380 ha, bao gồm các hoạt động: lập kế hoạch hỗ trợ và nhân rộng các hệ thống và thực hành CSA theo cơ chế, phương pháp và kế hoạch đã thống nhất.
5.4. Hợp phần 4. Quản lý dự án và giám sát, đánh giá.
Các hoạt động chính gồm:
- Mua sắm trang, thiết bị phục vụ quản lý dự án như các thiết bị văn phòng và phương tiện đi lại;
- Hoạt động của các tư vấn hỗ trợ kỹ thuật, giám sát và đánh giá, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, các tư vấn giám sát bên thứ ba;
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các khóa đào tạo tăng cường năng lực quản lý và thực hiện dự án;
- Quản lý và hỗ trợ gia tăng thực hiện dự án.
6. Địa điểm xây dựng: Trên địa bàn các huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà và Thành phố Hà Tĩnh.
7. Diện tích sử dụng đất: 6,34 ha.
8. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt Kế hoạch hành động tái định cư (RAP), Dự án thành phần “Cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Hà Tĩnh” trong khuôn khổ Khung chính sách tái định cư (RPF) của Dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1988/QĐ-TTg ngày 01/11/2013.
9. Tổng mức đầu tư dự án thành phần: 703.831.863.998 đồng.
(Vốn đầu tư đã được phân bổ trong TMĐT tại QĐ số 2409/QĐ-BNN-HTQT ngày 18/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là 703.832.700.000 đồng)
Làm tròn: 703.832.000.000 đồng (Bảy trăm linh ba tỷ, tám trăm ba mươi hai triệu đồng).
Trong đó:
- Chi phí các hợp phần:
+ Hợp phần 1: 32.723.102.977 đồng; Tương đương 1.550.858 USD
+ Hợp phần 2: 591.962.661.021 đồng; Tương đương 28.055.102 USD
+ Hợp phần 3: 58.046.100.000 đồng; Tương đương 2.751.000 USD
+ Hợp phần 4: 21.100.000.000 đồng; Tương đương 1.000.000 USD
- Chi phí đầu tư các hạng mục của Hợp phần 2:
+ Chi phí xây dựng B1 (HT tưới): 453.226.281.000 đồng
+ Chi phí xây dựng B2 (Mô hình NN): 4.364.661.600 đồng
+ Chi phí bồi thường GPMB, đền bù: 7.927.228.000 đồng
+ Chi phí quản lý dự án: 5.914.113.943 đồng
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 32.758.205.727 đồng
+ Chi phí khác: 5.353.292.694 đồng
+ Chi phí dự phòng: 82.418.878.057 đồng
Tổng cộng: 591.962.661.021 đồng
10. Nguồn vốn đầu tư.
- Vốn vay WB: 610.421.988.926 đồng (tương đương 28.929.952 USD);
- Vốn đối ứng: 93.409.875.072 đồng (tương đương 4.427.008 USD);
Trong đó:
+ Đối ứng từ nguồn ngân sách trung ương: 72.534.415.428 đồng;
+ Đối ứng từ nguồn ngân sách địa phương: 20.875.459.644 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
11. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
12. Thời gian thực hiện dự án: 6 năm, 2014 đến 2020.
13. Các nội dung khác:
a) Phương thức thực hiện:
- Công tác tư vấn thiết kế và xây lắp được tổ chức đấu thầu theo quy định hiện hành.
b) Các bước thiết kế;
- Cầu máng Khe Chiện thuộc hệ thống Kẻ Gỗ: Thiết kế 3 bước.
- Các hạng mục còn lại: Thiết kế 2 bước.
c) Những nội dung cần lưu ý giai đoạn sau.
- Việc gia cố kênh phải dựa trên cơ sở đánh giá kỹ địa hình, địa chất tuyến kênh để có giải pháp công trình hợp lý, an toàn, tiết kiệm, phù hợp với tiêu chí, yêu cầu, vốn của Nhà tài trợ;
- Việc sử dụng vật liệu và công nghệ mới trong gia cố kênh bằng cấu kiện bê tông vỏ mỏng có lưới thép thay thế vật liệu truyền thống nhằm hạ giá thành, dễ thi công, ổn định, bền vững và thân thiện với môi trường là cần thiết, tuy nhiên cần lưu ý về Tiêu chuẩn áp dụng và đặc điểm khu vực dự án thường bị ảnh hưởng của lũ lụt gây ngập úng, do vậy cần có biện pháp chống đẩy nổi kênh;
- Biện pháp thi công phải phù hợp với lịch cắt nước để đảm bảo sản xuất;
- Đối với cầu máng Khe Chiện cần đánh giá mức độ hư hỏng, chất lượng bê tông và đưa ra giải pháp nâng cấp phù hợp;
- Cần khảo sát địa chất bổ sung các tuyến kênh và có phương án dự phòng các bãi vật liệu đất đắp đảm bảo hệ số dự trữ theo quy định;
- Việc vận chuyển đất đắp, đất thải trong quá trình thi công sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh có địa hình hẹp, trải dài và đi qua khu vực đông dân, do đó cần thiết kế mặt bằng thi công hợp lý và có sự đồng thuận của chính quyền và nhân dân địa phương;
- Đánh giá và làm rõ chỉ tiêu cơ lý đất đắp bờ kênh kết hợp đường phục vụ sản xuất.
Điều 2. Phân giao nhiệm vụ
1. Bộ Nông nghiệp và PTNT là cấp quyết định đầu tư.
Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và phân công tại Điều 2, Quyết định số 2409/QĐ-BNN-HTQT ngày 18/10/2013 phê duyệt dự án đầu tư Cải thiện nông nghiệp có tưới do WB tài trợ, tham mưu cho Bộ trong chỉ đạo, quản lý, giám sát và kiểm tra việc thực hiện dự án theo chức năng quản lý nhà nước và các quy định tại Sổ tay vận hành dự án WB7:
a) Tổng cục Thủy lợi chịu trách nhiệm quản lý Hợp phần 1, Cục Quản lý xây dựng công trình chịu trách nhiệm quản lý Hợp phần 2, Cục Trồng trọt chịu trách nhiệm quản lý Hợp phần 3;
b) Vụ Hợp tác quốc tế chịu trách nhiệm chung về quản lý thực hiện dự án tuân thủ Hiệp định vay; hướng dẫn, theo dõi, đánh giá, tổng hợp và định kỳ báo cáo Bộ việc quản lý, thực hiện nguồn vốn tài trợ.
c) Ban CPO là chủ dự án; có nhiệm vụ quan hệ với nhà tài trợ để giải quyết thủ tục, tổ chức thực hiện, quản lý điều phối chung các hoạt động của dự án theo quy định tại các điều ước quốc tế về ODA, Hiệp định vay và quy định hiện hành của pháp luật; quản lý tiến độ chung của dự án, báo cáo Bộ và nhà tài trợ theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện dự án, hoạt động của các Chủ đầu tư và các Ban quản lý dự án; thực hiện quản lý tài khoản cấp 1, kế hoạch vốn hàng năm và định kỳ của dự án; hướng dẫn Chủ đầu tư lập các đề cương, kế hoạch, chương trình, dự toán, lấy ý kiến đồng thuận của nhà tài trợ và trình thẩm tra theo quy định; kiểm tra, giám sát thực hiện sau khi được phê duyệt; tổng hợp phát sinh, điều chỉnh (nếu có) để trình Bộ trong quá trình thực hiện dự án.
Ban trực tiếp làm chủ đầu tư, trình Bộ phê duyệt và tổ chức thực hiện các hoạt động:
- Hợp phần 1: Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật chung thực hiện hợp phần; và cải thiện thể chế quản lý cấp trung ương;
- Hợp phần 3: Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật chung thực hiện hợp phần; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý và phổ biến kiến thức của Bộ; đào tạo tăng cường năng lực cấp Bộ;
- Hợp phần 4: Hỗ trợ kỹ thuật quản lý thực hiện chung dự án theo chính sách của WB, trang bị phần mềm quản lý tài chính; các hoạt động đào tạo tăng cường năng lực quản lý thực hiện dự án; mua sắm trang thiết bị phục vụ quản lý của Ban CPO và các cơ quan thuộc Bộ.
2. UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Phê duyệt, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư và kế hoạch hành động tái định cư, kế hoạch quản lý môi trường, kế hoạch hành động giới; bố trí đủ, kịp thời nguồn vốn đối ứng như đã cam kết, đáp ứng tiến độ thực hiện; chỉ đạo các Sở, ngành trong tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh tổ chức thực hiện các hoạt động của dự án.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn, phối hợp với các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện dự án.
- Chỉ đạo, bố trí nhân lực cho Chủ đầu tư để thực hiện chức năng của chủ đầu tư thành phần, đặc biệt về công tác tổ chức triển khai thực hiện Hợp phần 3.
4. Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh.
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh trực tiếp làm chủ đầu tư dự án thành phần, giúp việc cho chủ đầu tư là Ban Quản lý dự án tổ chức thực hiện các hoạt động:
- Hợp phần 1: Các hoạt động tăng cường quản lý và thể chế quản lý tưới cấp tỉnh; thực hiện Chương trình PIM và IMT; mua sắm, lắp đặt thiết bị, hàng hóa phục vụ tăng cường năng lực quản lý của Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh và các tổ chức dùng nước của hệ thống;
- Hợp phần 2: Toàn bộ các hoạt động;
- Hợp phần 3: Các hoạt động thiết kế, hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình thực hành nông nghiệp thông minh trong phạm vi hệ thống; mua sắm thiết bị, hàng hóa, vật tư hỗ trợ các HTX thực hiện mô hình; đào tạo tại đồng ruộng và phổ biến kiến thức canh tác mới;
- Hợp phần 4: Hỗ trợ gia tăng cho các hoạt động quản lý thực hiện dự án của các cơ quan liên quan của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi; Cục trưởng các Cục: Quản lý xây dựng công trình, Trồng trọt; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Hợp tác Quốc tế, Tài chính, Tổ chức cán bộ; Trưởng ban Ban Quản lý Trung ương các dự án thủy lợi; Giám đốc: Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Tĩnh, Công ty TNHH Một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh và thủ trưởng các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1.
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
Dự án thành phần Cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Hà Tĩnh
Dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới do WB tài trợ (WB7)
(Kèm theo Quyết định số 09/QĐ-BNN-XD ngày 03/01/2014 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.1. BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT KÊNH HỆ THỐNG KẺ GỖ
TT | Tên kênh | Qtk đầu kênh (m3/s) | BxH đoạn đầu (m) | Chiều dài gia cố (m) | Kết cấu gia cố |
I | Kênh cấp 2 |
|
|
|
|
1 | Đuôi N1 | 0,777 | 1,3 x 1,12 | 2163,9 | BTCT, HT |
2 | Kênh 19-5 | 1,48 | 2,5x1,4 | 3973 | Kênh đất, HT |
3 | K. Thượng Tuy | 1,454 | 1,7x1,9 | 7829,2 | BTCT, CN |
4 | Kênh Bắc | 1,070 | 1,15x1,5 | 1043,6 | BTCT, CN |
5 | Kênh Đông | 0,58 | 1,0x1,4 | 1985,3 | BTCT, CN |
II | Kênh cấp 3 |
|
|
|
|
a | Trên tuyến N1 |
|
|
|
|
1 | N1-6 | 1,18 | 1,45x1,45 | 2557,6 | BTCT, CN |
2 | N1-7 | 0,38 | 0,8x1,37 | 2400 | BTCT, CN |
3 | N1-16 | 0,793 | 1,45 x 1,5 | 4287 | BTCT, CN |
b | Trên kênh N2 |
|
|
|
|
1 | N2-4 | 0,61 | 1,15x1,15 | 2829,8 | BTCT, CN |
2 | N2-6 | 0,631 | 1,3x1,09 | 1622 | BTCT, CN |
3 | N2-11 | 0,267 | 1,0x0,9 | 2800 | BTCT, CN |
4 | N2-14 | 0,168 | 0,75x0,85 | 1602,3 | BTCT, CN |
c | Trên kênh N3 |
|
|
|
|
1 | N3-3 | 0,55 | 1,4x1,25 | 5319 | BTCT, CN |
III | Kênh nội đồng |
|
|
|
|
a | Trên kênh N1 |
|
|
|
|
1 | N1-8 | 0,145 | 0,7x0,75 | 1732,6 | BTCT, CN |
2 | N1-13 | 0,423 | 1,0x0,94 | 2535 | BTCT, CN |
3 | N1-17 | 0,381 | 1,4x1,2 | 2750 | BTCT, CN |
4 | N1-18 | 0,383 | 1,0x1,39 | 3310 | BTCT, CN |
5 | Kênh Cồn Thiên | 0,10 | 0,7x0,8 | 505,3 | BTCT, CN |
b | Trên kênh N2 |
|
|
|
|
1 | N2-10 | 0,09 | 0,5x0,6 | 2313 | BTCT, CN |
2 | N2-12 | 0,236 | 0,65x0,93 | 1751 | BTCT, CN |
3 | N2-13 | 0,207 | 0,8x1,02 | 2100 | BTCT, CN |
4 | N2-15 | 0,09 | 0,55x0,65 | 1688,4 | BTCT, CN |
5 | N2-16 | 0,200 | 0,8x0,95 | 1652 | BTCT, CN |
c | Trên kênh N3 |
|
|
|
|
1 | N3-4B | 0,023 | 0,4x0,67 | 1113 | BTCT, CN |
2 | N3-4D | 0,023 | 0,4x0,5 | 878 | BTVM |
3 | N3-5 | 0,083 | 0,65x0,87 | 540 | BTCT, CN |
4 | N3-5B | 0,030 | 0,6x0,72 | 490 | BTCT, CN |
5 | N3-5C | 0,015 | 0,4x0,5 | 100 | BTVM |
6 | N3-6 | 0,015 | 0,4x0,5 | 500 | BTVM |
7 | N3-6A | 0,022 | 0,4x0,5 | 127,5 | BTVM |
8 | N3-6B | 0,015 | 0,4x0,5 | 608 | BTVM |
9 | N3-7A | 0,015 | 0,4x0,5 | 441 | BTVM |
d | Trên kênh N4 |
|
|
|
|
1 | N4-3 | 0,118 | 0,7x0,75 | 1066,4 | BTCT, CN |
2 | N4-3A | 0,127 | 0,8x0,7 | 617 | BTCT, CN |
3 | N4-6A | 0,073 | 0,6x0,7 | 385,8 | BTVM |
4 | N4-7 | 0,218 | 0,9x0,9 | 2022 | BTCT, CN |
5 | N4-8 | 0,091 | 0,7x0,7 | 1330,6 | BTCT, CN |
6 | N4-16 | 0,04 | 0,5x0,5 | 916,3 | BTVM |
7 | N4-15 | 0,033 | 0,5x0,5 | 360 | BTVM |
8 | N4-18 | 0,07 | 0,6x0,7 | 818,4 | BTVM |
9 | N4-20 | 0,04 | 0,4x0,5 | 594,3 | BTVM |
e | Trên kênh N5 |
|
|
|
|
1 | N5-4 | 0,135 | 0,6x0,72 | 926,5 | BTCT, CN |
2 | N5-4A | 0,043 | 0,4x0,67 | 617 | BTCT, CN |
3 | N5-5 | 0,09 | 0,6x0,72 | 1122 | BTCT, CN |
f | Trên kênh N6 |
|
|
|
|
1 | N6-5 | 0,116 | 0,6x0,87 | 600 | BTCT, CN |
2 | N6-17 | 0,073 | 0,6x0,87 | 913 | BTCT, CN |
g | Trên kênh N7 |
|
|
|
|
1 | N7-1A | 0,163 | 0,85x0,87 | 2750 | BTCT, CN |
2 | N7-1 | 0,12 | 0,6x0,75 | 1193,6 | BTCT, CN |
3 | N7-2 | 0,150 | 0,7x0,8 | 1129 | BTCT, CN |
4 | N7-3 | 0,100 | 0,6x0,65 | 926,4 | BTCT, CN |
5 | N7-4 | 0,161 | 0,7x0,75 | 1270 | BTCT, CN |
6 | N7-5 | 0,055 | 0,4x0,67 | 239 | BTCT, CN |
7 | N7-6 | 0,11 | 0,65x0,75 | 1200 | BTCT, CN |
8 | N7-6A | 0,109 | 0,65x0,75 | 900 | BTCT, CN |
9 | N7-7 | 0,136 | 0,9x0,93 | 1308 | BTCT, CN |
10 | N7-8 | 0,100 | 0,65x0,75 | 1381 | BTCT, CN |
11 | N7-9 | 0,16 | 0,6x0,72 | 1489 | BTCT, CN |
12 | N7-10 | 0,39 | 1,0x1,36 | 1610 | BTCT, CN |
13 | N7-11 | 0,16 | 1,0x0,93 | 1600 | BTCT, CN |
14 | Đuôi N7-T | 0,053 | 0,5x0,5 | 1141,4 | BTVM |
15 | Đuôi N7-H | 0,034 | 0,5x0,5 | 792,9 | BTVM |
16 | Đuôi N7-8-3 | 0,031 | 0,5x0,5 | 764 | BTVM |
h | Trên kênh N8 |
|
|
|
|
1 | N8-4 | 0,14 | 0,7x0,8 | 1241,2 | BTVM |
2 | N8-10B | 0,105 | 0,6x0,7 | 988 | BTCT, CN |
i | Trên kênh N9 |
|
|
|
|
1 | N9-3 | 0,141 | 0,6x0,87 | 1371 | BTCT, CN |
2 | N9-7A | 0,06 | 0,5x0,6 | 1266,8 | BTVM |
3 | N9-7B | 0,153 | 0,7x0,8 | 1765,6 | BTCT, CN |
4 | N9-9 | 0,147 | 0,8x0,93 | 1008,5 | BTCT, CN |
5 | N9-9B | 0,075 | 0,6x0,7 | 870,1 | BTVM |
6 | N9-11 | 0,153 | 0,9x0,87 | 1274 | BTCT, CN |
k | K. Thượng Tuy |
|
|
|
|
1 | N3 | 0,045 | 0,5x0,6 | 1058,6 | BTCT, CN |
2 | N4 | 0,287 | 1,1x1,25 | 3129,5 | BTCT, CN |
3 | N5 | 0,259 | 0,9x1,1 | 1585,1 | BTCT, CN |
4 | D2 | 0,12 | 0,65x0,7 | 701,5 | BTCT, CN |
5 | B1 | 0,24 | 0,7x0,85 | 846,4 | BTCT, CN |
Ghi chú: - BTCT, HT: Bê tông cốt thép, mặt cắt hình thang.
- BTCT, CN: Bê tông cốt thép, mặt cắt chữ nhật
- BTVM: Cấu kiện bê tông vỏ mỏng có lưới thép M300.
1.2. BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT KÊNH HỆ THỐNG SÔNG RÁC
TT | Tên kênh | Qtk đầu kênh (m3/s) | BxH đoạn đầu | Chiều dài gia cố (m) | Kết cấu gia cố |
I | Kênh cấp 2 |
|
|
|
|
1 | Kênh N1 | 1,59 | 2,5x1,02 | 7000 | BTCT, CN |
2 | Kênh N3 | 1,88 | 2,2x1,1 | 10600 | BTCT, CN |
3 | Kênh Bắc S.Rác | 0,85 | 1,2x1,04 | 3244 | BTCT, CN |
II | Kênh cấp 3 |
|
|
|
|
a | Kênh N1 |
|
|
|
|
1 | N1-1 | 0,21 | 0,8x0,75 | 3620 | BTCT, CN |
2 | N1-8 | 0,47 | 0,8x0,54 | 675 | BTCT, CN |
3 | N1-16 | 0,12 | 0,6x0,41 | 1553 | BTCT, CN |
4 | N1-22 | 0,12 | 0,6x0,49 | 988 | BTCT, CN |
b | Kênh N2 |
|
|
|
|
1 | N2-1 | 0,24 | 0,7x0,9 | 909 | BTCT, CN |
2 | N2-3 | 0,95 | 1,3x1,08 | 4000 | BTCT, CN |
3 | N2-5 | 0,13 | 0,7x0,8 | 896 | BTCT, CN |
4 | N2-7 | 0,21 | 0,7x0,9 | 1324 | BTCT, CN |
c | Kênh N3 |
|
|
|
|
1 | N3-3 | 0,37 | 0,8x0,82 | 4287 | BTCT, CN |
2 | N3-5 | 0,16 | 0,6x0,56 | 1403 | BTCT, CN |
3 | N3-6 | 0,12 | 0,6x0,53 | 1866 | BTCT, CN |
d | Kênh Bắc S.Rác |
|
|
|
|
1 | SR - Thượng Tuy | 0,17 | 0,65x0,42 | 1737 | BTCT, CN |
2 | Nam Hà | 0,15 | 0,5x0,41 | 1690 | BTCT, CN |
3 | Nam Văn | 0,04 | 0,5x0,6 | 996 | BTCT, CN |
III | Kênh vượt cấp |
|
|
|
|
1 | N0-2 | 0,12 | 0,6x0,49 | 1648 | BTCT, CN |
2 | N0-3 | 0,2 | 0,8x0,56 | 3123 | BTCT, CN |
3 | N0-4 | 0,24 | 0,8x0,66 | 2445 | BTCT, CN |
4 | N0-5 | 0,14 | 0,6x0,46 | 1167 | BTCT, CN |
5 | N0-6 | 0,15 | 0,6x0,46 | 1715 | BTCT, CN |
6 | N0-7 | 0,1 | 0,5x0,47 | 1471 | BTCT, CN |
7 | N0-8 | 0,25 | 0,7x0,57 | 1735 | BTCT, CN |
8 | N0-9 | 0,24 | 0,7x0,53 | 1476 | BTCT, CN |
9 | N0-10 | 0,25 | 0,8x0,52 | 1750 | BTCT, CN |
10 | N0-13 | 0,42 | 0,9x0,76 | 4429 | BTCT, CN |
IV | Kênh nội đồng |
|
|
|
|
a | Kênh N1 |
|
|
|
|
1 | N1-18 | 0,09 | 0,5x0,49 | 1022 | BTVM |
b | Kênh N3 |
|
|
|
|
1 | N3-4 | 0,08 | 0,5x0,43 | 1434 | BTVM |
c | Kênh Bắc S.Rác |
|
|
|
|
1 | Bắc Cẩm Lạc 1 | 0,1 | 0,5x0,41 | 1243 | BTVM |
2 | Bắc Cẩm Lạc 2 | 0,04 | 0,4x0,28 | 741 | BTVM |
d | Kênh vượt cấp |
|
|
|
|
1 | N0-4A | 0,05 | 0,4x0,38 | 1126 | BTVM |
2 | N0-4B | 0,10 | 0,5x0,46 | 1593 | BTVM |
Ghi chú: - BTCT, HT: Bê tông cốt thép, mặt cắt hình thang.
- BTCT, CN: Bê tông cốt thép, mặt cắt chữ nhật.
- BTVM: Cấu kiện bê tông vỏ mỏng có lưới thép M300.
1.3. ĐƯỜNG THI CÔNG KẾT HỢP QUẢN LÝ
TT | Hạng mục | Đơn vị | Thông số |
1 | Đường thi công kết hợp quản lý kênh N1 Kẻ Gỗ, mặt đường rộng 3,5 m, kết cấu bê tông M200, dày 20cm. | km | 5,0 |
2 | Đường phục vụ thi công qua huyện Kỳ Anh, đường đắp cấp phối. | km | 8,5 |
1.4. HỆ THỐNG THỦY LỢI NỘI ĐỒNG PHỤC VỤ CÁC MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP THÔNG MINH
TT | Hạng mục | Đơn vị | Thông số |
1 | Nâng cấp hệ thống kênh tiêu khoa học, hình thức kênh đất, mặt cắt hình thang, chiều rộng đáy Bđ = 0,5m. | km | 5,43 |
2 | Xây dựng và nâng cấp hệ thống kênh tưới khoa học, hình thức mặt cắt chữ nhật b x h = (0,4 x0,4)m, kết cấu bê tông cốt thép M200, chiều dày thành và đáy kênh 12cm, cứ 10 m làm 1 khe lún bao tải tẩm nhựa đường. | km | 10,59 |
3 | Củng cố hệ thống đường phục vụ sản xuất, nền đường 5,5m, mặt đường 3,5m, lề đường 2 x 0,5m, mặt đường rải cấp phối đất đồi. | km | 11,99 |
1.5. TỔNG HỢP CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH
TT | Loại công trình | Tổng cộng | Biện pháp công trình | |||
Hệ thống Kẻ Gỗ | Hệ thống Sông Rác | |||||
Làm mới | Sửa chữa | Làm mới | Sửa chữa | |||
1 | Cống lấy nước | 1.231 | 850 | 7 | 374 |
|
2 | Cống tiêu | 40 | 11 |
| 29 |
|
3 | Cầu máng | 20 | 6 |
| 14 |
|
4 | Cống qua đường | 416 | 416 |
|
|
|
5 | Tràn vào | 27 |
|
| 27 |
|
6 | Tràn điều tiết mỏ vịt | 3 | 3 |
|
|
|
7 | Tràn đỉnh dài | 4 | 4 |
|
|
|
8 | Cầu dân dụng | 156 |
|
| 156 |
|
9 | Cầu cơ giới | 23 |
|
| 23 |
|
10 | Cống điều tiết | 7 | 5 | 2 |
|
|
11 | Tấm đan qua kênh | 15 | 15 |
|
|
|
12 | Cửa tiêu vào ra | 14 | 14 |
|
|
|
13 | Bậc nước | 4 | 4 |
|
|
|
14 | Đập đo nước | 57 | 57 |
|
|
|
15 | Tổng cộng | 2.017 | 1.385 | 9 | 623 |
|
PHỤ LỤC: II
DỰ ÁN THÀNH PHẦN: CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI, TỈNH HÀ TĨNH
DỰ ÁN CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI (WB7)
(Kèm theo Quyết định số: 09/QĐ-BNN-XD ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và PTNT)
BẢNG II.1: TỔNG HỢP CƠ CẤU NGUỒN VỐN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Tỷ giá hối đoái: 21.100 đồng/USD
TT | Nội dung | Tổng vốn (USD) | Tổng Vốn (Đồng) | ||||||
Vốn vay WB | Vốn đối ứng | Tổng cộng | Vốn vay WB | Vốn đối ứng | Tổng cộng | ||||
TW | ĐP | TW | ĐP | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | HỢP PHẦN 1: Hỗ trợ cải thiện quản lý tưới. | 1.316.986 | 233.872 |
| 1.550.858 | 27.788.395.898 | 4.934.707.079 | 0 | 32.723.102.977 |
A.1 | Chi phí các hạng mục do Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Hà Tĩnh làm Chủ đầu tư quản lý thực hiện | 977.199 | 109.943 |
| 1.087.141 | 20.618.895.793 | 2.319.789.675 | 0 | 22.938.685.468 |
1 | Dịch vụ tư vấn | 49.857 |
|
| 49.857 | 1.051.974.187 |
|
| 1.051.974.187 |
- | Chuyên gia TV cá nhân hỗ trợ triển khai tại các tỉnh | 49.857 |
|
| 49.857 | 1.051.974.187 |
|
| 1.051.974.187 |
2 | Hàng hóa/Thiết bị | 927.342 |
|
| 927.342 | 19.566.921.606 |
|
| 19.566.921.606 |
2.1 | Hỗ trợ Công ty IMC Nam Hà Tĩnh | 798.279 |
|
| 798.279 | 16.843.690.249 |
|
| 16.843.690.249 |
- | Hệ thống SCADA | 478.011 |
|
| 478.011 | 10.086.042.065 |
|
| 10.086.042.065 |
- | Trang thiết bị văn phòng và thiết bị quản lý. | 86.042 |
|
| 86.042 | 1.815.487.572 |
|
| 1.815.487.572 |
- | Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) trên nền GIS quản lý hệ thống tưới và lập bản đồ khu tưới | 152.964 |
|
| 152.964 | 3.227.533.461 |
|
| 3.227.533.461 |
- | Cung cấp phần mềm và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý tài sản, khách hàng. | 81.262 |
|
| 81.262 | 1.714.627.151 |
|
| 1.714.627.151 |
2.2 | Hỗ trợ các tổ chức dùng nước (TCDN) | 129.063 |
|
| 129.063 | 2.723.231.358 |
|
| 2.723.231.358 |
- | Cung cấp, lắp đặt các thiết bị lấy nước, đo nước nội đồng | 47.801 |
|
| 47.801 | 1.008.604.207 |
|
| 1.008.604.207 |
- | Hỗ trợ thiết bị văn phòng, sửa chữa văn phòng | 81.262 |
|
| 81.262 | 1.714.627.151 |
|
| 1.714.627.151 |
3 | Quản lý/ Chi khác |
| 109.943 |
| 109.943 |
| 2.319.789.675 |
| 2.319.789.675 |
A.2 | Phân bổ chi phí các hoạt động do Ban CPO làm Chủ đầu tư quản lý thực hiện | 215.857 | 0 | 0 | 215.857 | 4.554.582.700 | 0 | 0 | 4.554.582.700 |
A.3 | Dự phòng | 123.930 | 123.930 |
| 247.859 | 2.614.917.404 | 2.614.917.404 | 0 | 5.229.834.809 |
B | HỢP PHẦN 2: Nâng cấp cơ sở hạ tầng hệ thống tưới, tiêu. | 23.929.652 | 3.136.092 | 989.358 | 28.055.102 | 504.915.661.600 | 66.171.539.777 | 20.875.459.644 | 591.962.661.021 |
B.1 | Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ- Sông Rác | 23.722.796 | 3.136.092 | 989.358 | 27.848.246 | 500.551.000.000 | 66.171.539.777 | 20.875.459.644 | 587.597.999.421 |
1 | Giải phóng mặt bằng và đền bù |
|
| 375.698 | 375.698 |
|
| 7.927.228.000 | 7.927.228.000 |
2 | Chi phí xây dựng | 21.479.919 |
|
| 21.479.919 | 453.226.281.000 |
|
| 453.226.281.000 |
3 | Chi phí thiết bị |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
4 | Chi phí quản lý dự án của công trình (PPMU + CPMU) |
| 14.218 | 266.072 | 280.290 |
| 300.000.000 | 5.614.113.943 | 5.914.113.943 |
5 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
| 1.400.103 | 152.418 | 1.552.522 |
| 29.542.179.537 | 3.216.026.190 | 32.758.205.727 |
6 | Chi phí khác |
| 58.540 | 195.170 | 253.711 |
| 1.235.201.183 | 4.118.091.511 | 5.353.292.694 |
7 | Dự phòng | 2.242.878 | 1.663.230 |
| 3.906.108 | 47.324.719.000 | 35.094.159.057 |
| 82.418.878.057 |
B.2 | Hệ thống thủy lợi nội đồng phục vụ các mô hình Nông nghiệp thông minh | 206.856 |
|
| 206.856 | 4.364.661.600 |
|
| 4364.661.600 |
C | HỢP PHẦN 3: Hỗ trợ thực hành nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu. | 2.717.600 | 33.400 | 0 | 2.751.000 | 57.341.360.000 | 704.740.000 | 0 | 58.046.100.000 |
C.1 | Chi phí các hạng mục do Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Hà Tĩnh làm Chủ đầu tư quản lý thực hiện | 2.671.000 | 32.000 | 0 | 2.703.000 | 56.358.100.000 | 675.200.000 | 0 | 57.033.300.000 |
- | Tư vấn | 240.000 |
|
| 240.000 | 5.064.000.000 |
|
| 5.064.000.000 |
- | Xây lắp | 516.000 |
|
| 516.000 | 10.887.600.000 |
|
| 10.887.600.000 |
- | Vật tư/Thiết bị | 1.095.000 |
|
| 1.095.000 | 23.104.500.000 |
|
| 23.104.500.000 |
- | Đào tạo/Hội thảo | 270.000 |
|
| 270.000 | 5.697.000.000 |
|
| 5.697.000.000 |
- | Chi hỗ trợ gia tăng | 550.000 |
|
| 550.000 | 11.605.000.000 |
|
| 11.605.000.000 |
- | Quản lý/Chi khác |
| 32.000 |
| 32.000 |
| 675.200.000 |
| 675.200.000 |
C.2 | Phân bổ chi phí các hoạt động do Ban CPO làm Chủ đầu tư quản lý thực hiện | 46.600 | 1.400 |
| 48.000 | 983.260.000 | 29.540.000 |
| 1.012.800.000 |
D | HỢP PHẦN 4: Quản lý dự án và giám sát, đánh giá. | 965.714 | 34.286 |
| 1.000.000 | 20.376.571.429 | 723.428.571 | 0 | 21.100.000.000 |
D.1 | Phân bổ chi phí các tư vấn hỗ trợ quản lý chung thực hiện dự án và M&E do Ban CPO quản lý thực hiện | 571.429 | 0 |
| 571.429 | 12.057.142.857 | 0 |
| 12.057.142.857 |
D.2 | Phân bổ chi phí đào tạo tăng cường năng lực chung của dự án do Ban CPO quản lý thực hiện | 314.286 | 0 |
| 314.286 | 6.631.428.571 | 0 |
| 6.631.428.571 |
D.3 | Chi phí gia tăng hỗ trợ quản lý thực hiện dự án | 80.000 | 34.286 |
| 114.286 | 1.688.000.000 | 723.428.571 |
| 2.411.428.571 |
- | Cho các hoạt động do tỉnh quản lý thực hiện | 65.714 | 34.286 |
| 100.000 | 1.386.571.429 | 723.428.571 |
| 2.110.000.000 |
- | Cho các hoạt động do CPO quản lý thực hiện | 14.286 |
|
| 14.286 | 301.428.571 |
|
| 301.428.571 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E | Tổng cộng | 28.929.952 | 3.437.650 | 989.358 | 33.356.960 | 610.421.988.926 | 72.534.415.428 | 20.875.459.644 | 703.831.863.998 |
| LÀM TRÒN | 28.930.000 | 3.438.000 | 989.000 | 33.357.000 | 610.422.000.000 | 72.534.000.000 | 20.875.000.000 | 703.832.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG II.2: TỔNG HỢP KINH PHÍ HỢP PHẦN 2
ĐV: VN đồng
TT | Khoản mục chi phí | Diễn giải | Chi phí trước thuế | Thuế VAT | Chi phí sau thuế |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | B1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng hệ thống tưới: Hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh. |
| 534.230.920.382 | 53.367.079.038 | 587.598.000.000 |
I | Chi phí xây dựng | Gcpxd | 412.023.891.818 | 41.202.389.182 | 453.226.281.000 |
1 | Hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ | Dự toán | 226.488.248.182 | 22.648.824.818 | 249.137.073.000 |
2 | Hệ thống thủy lợi Sông Rác | Dự toán | 185.535.643.636 | 18.553.564.364 | 204.089.208.000 |
II | Chi phí quản lý dự án |
| 5.403.739.948 | 510.373.995 | 5.914.113.943 |
1 | Chi phí quản lý dự án | 1,2387% | 5.103.739.948 | 510.373.995 | 5.614.113.943 |
2 | Chi phí quản lý dự án CPO thủy lợi | Tạm tính | 300.000.000 |
| 300.000.000 |
III | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
| 29.780.187.025 | 2.978.018.702 | 32.758.206.000 |
a | Giai đoạn chuẩn bị đầu tư |
| 8.225.932.900 | 822.593.290 | 9.048.526.190 |
1 | Chi phí KS địa hình, địa chất giai đoạn lập DAĐT | Dự toán | 5.021.363.636 | 502.136.364 | 5.523.500.000 |
2 | Chi phí lập dự án đầu tư |
| 770.484.678 | 77.048.468 | 847.533.145 |
3 | Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và khả thi của DAĐT |
| 94.765.495 | 9.476.550 | 104.242.045 |
4 | Chi phí đánh giá tác động môi trường + Dịch tiếng anh |
| 1.430.279.091 | 143.027.909 | 1.573.307.000 |
5 | Chi phí mua, thu thập tài liệu | Tạm tính | 50.000.000 | 5.000.000 | 55.000.000 |
6 | Chi phí báo cáo an toàn đập | Tạm tính | 427.272.727 | 42.727.273 | 470.000.000 |
7 | Kinh phí thực hiện RAP (đánh giá nhanh) | Tạm tính | 259.040.000 | 25.904.000 | 284.944.000 |
8 | Chi phí dịch sang Tiếng Anh | Tạm tính | 172.727.273 | 17.272.727 | 190.000.000 |
b | Giai đoạn thực hiện đầu tư |
| 21.554.254.124 | 2.155.425.412 | 23.709.679.537 |
1 | Chi phí KS địa hình, địa chất giai đoạn lập TKKT và TKBVTC | Dự toán | 9.261.770.000 | 926.177.000 | 10.187.947.000 |
2 | Chi phí lập TKKT và TK BVTC-DT | Bảng tính | 6.771.969.175 | 677.196.918 | 7.449.166.093 |
3 | Giám sát thi công XDCT | 0,8362% | 3.445.343.783 | 344.534.378 | 3.789.878.162 |
4 | Chi phí qui đổi vốn đầu tư | Tạm tính | 303.600.000 | 30.360.000 | 333.960.000 |
5 | Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT xây lắp | 0,0399% | 164.397.533 | 16.439.753 | 180.837.286 |
6 | Chi phí thẩm tra TKKT, TK BVTC | 0,0501% | 206.423.970 | 20.642.397 | 227.066.367 |
7 | Thẩm tra DT xây dựng | 0,0481% | 198.183.492 | 19.818.349 | 218.001.841 |
8 | Chi phí giám sát đánh giá dự án đầu tư | 20%QLDA | 1.020.747.990 | 102.074.799 | 1.122.822.789 |
9 | Chi phí dịch sang Tiếng Anh | Tạm tính | 181.818.182 | 18.181.818 | 200.000.000 |
IV | Chi phí khác |
| 4.890.277.904 | 463.014.790 | 5.353.293.000 |
1 | Lệ phí thẩm định dự án đầu tư | 0,0082% | 33.785.959 | 3.378.596 | 37.164.555 |
2 | Chi phí bảo hiểm công trình | 0,68% | 2.801.762.464 | 280.176.246 | 3.081.938.711 |
3 | Chi phí rà phá bom mìn, vật liệu nổ | Tạm tính | 941.957.091 | 94.195.709 | 1.036.152.800 |
4 | Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu | 0,0100% | 41.202.389 | 4.120.239 | 45.322.628 |
5 | Chi phí kiểm toán | 0,1176% | 811.440.000 | 81.144.000 | 892.584.000 |
6 | Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán | 0,0754% | 260.130.000 |
| 260.130.000 |
V | Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng |
| 7.206.570.909 | 720.657.091 | 7.927.228.000 |
|
|
|
|
|
|
VI | Chi phí dự phòng |
| 74.926.252.779 | 7.492.625.278 | 82.418.878.057 |
|
|
|
|
|
|
B | B2: Hệ thống thủy lợi nội đồng phục vụ các mô hình Nông nghiệp thông minh |
| 3.968.181.818 | 396.818.182 | 4.365.000.000 |
I | Mô hình cánh đồng mẫu lớn canh tác |
| 2.865.454.545 | 286.545.455 | 3.152.000.000 |
II | Mô hình thâm canh tăng vụ và đa dạng hóa cây trồng |
| 1.102.727.273 | 110.272.727 | 1.213.000.000 |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG (B1+B2) |
| 538.199.102.201 | 53.763.897.220 | 591.963.000.000 |
| GIÁ TRỊ LÀM TRÒN |
| 538.199.000.000 | 53.764.000.000 | 591.963.000.000 |
|
|
|
|
|
|
BẢNG II.3: TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THỦY LỢI KẺ GỖ
ĐV: VN đồng
TT | Hạng mục công trình | Chi phí xây dựng trước thuế | Thuế VAT | Thành tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | HỆ THỐNG KÊNH CHÍNH | 766.755.262 | 76.675.526 | 843.431.000 |
1 | Cải tạo, nâng cấp kênh tạo nguồn cho đập 19/5 | 766.755.262 | 76.675.526 | 843.430.788 |
II | KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N1 | 68.440.646.676 | 6.844.064.668 | 75.284.711.344 |
1 | Tràn mỏ vịt tại K4+150 và K20+650 | 3.312.977.296 | 331.297.730 | 3.644.275.025 |
2 | Máng khe Chiện | 5.408.843.115 | 540.884.312 | 5.949.727.427 |
3 | Đường quản lý | 10.448.176.035 | 1.044.817.604 | 11.492.993.639 |
4 | Kênh N1 từ K25+201 đến K27+380 | 6.651.274.803 | 665.127.480 | 7.316.402.284 |
5 | Kênh và công trình trên kênh N1-6 | 9.558.527.372 | 955.852.737 | 10.514.380.109 |
6 | Kênh và công trình trên kênh N1-7 | 4.829.225.218 | 482.922.522 | 5.312.147.740 |
7 | Kênh và công trình trên kênh N1-8 | 2.894.148.314 | 289.414.831 | 3.183.563.145 |
8 | Kênh và công trình trên kênh N1-13 | 3.895.157.983 | 389.515.798 | 4.284.673.782 |
9 | Kênh và công trình trên kênh N1-16 | 10.173.851.414 | 1.017.385.141 | 11.191.236.555 |
10 | Kênh và công trình trên kênh N1-17 | 5.526.862.685 | 552.686.268 | 6.079.548.953 |
11 | Kênh và công trình trên kênh N1-18 | 4.728.650.532 | 472.865.053 | 5.201.515.585 |
12 | Kênh tưới Cồn Thiên | 1.012.951.910 | 101.295.191 | 1.114.247.101 |
III | KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N2 | 26.008.450.114 | 2.600.845.011 | 28.609.295.125 |
1 | Kênh và công trình trên kênh N2-4 | 5.469.144.432 | 546.914.443 | 6.016.058.875 |
2 | Kênh và công trình trên kênh N2-6 | 2.250.469.633 | 225.046.963 | 2.475.516.596 |
3 | Kênh và công trình trên kênh N2-10 | 1.557.976.605 | 155.797.660 | 1.713.774.265 |
4 | Kênh và công trình trên kênh N2-11 | 5.062.480.996 | 506.248.100 | 5.568.729.096 |
5 | Kênh và công trình trên kênh N2-12 | 1.648.925.610 | 164.892.561 | 1.813.818.171 |
6 | Kênh và công trình trên kênh N2-13 | 4.391.086.788 | 439.108.679 | 4.830.195.367 |
7 | Kênh và công trình trên kênh N2-14. | 2.399.630.647 | 239.963.065 | 2.639.593.712 |
8 | Kênh và công trình trên kênh N2-15 | 1.032.823.723 | 103.282.372 | 1.136.106.095 |
9 | Kênh và công trình trên kênh N2-16 | 2.195.911.680 | 219.591.168 | 2.415.502.848 |
IV | KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N3 | 23.506.388.452 | 2.350.638.845 | 25.857.027.297 |
1 | Kênh và công trình trên kênh N3-3 | 14.267.347.741 | 1.426.734.774 | 15.694.082.515 |
2 | Kênh và công trình trên kênh N3-4b | 1.874.229.852 | 187.422.985 | 2.061.652.837 |
3 | Kênh và công trình trên kênh N3-4d | 1.270.219.959 | 127.021.996 | 1.397.241.955 |
4 | Kênh và công trình trên kênh N3-5 | 1.254.083.114 | 125.408.311 | 1.379.491.426 |
5 | Kênh và công trình trên kênh N3-5a | 2.036.925.273 | 203.692.527 | 2.240.617.800 |
6 | Kênh và công trình trên kênh N3-5b | 897.463.258 | 89.746.326 | 987.209.583 |
7 | Kênh và công trình trên kênh N3-5c | 139.765.860 | 13.976.586 | 153.742.446 |
8 | Kênh và công trình trên kênh N3-5D | 272.260.512 | 27.226.051 | 299.486.563 |
9 | Kênh và công trình trên kênh N3-6 | 488.153.414 | 48.815.341 | 536.968.755 |
10 | Kênh và công trình trên kênh N3-6a | 302.962.345 | 30.296.234 | 333.258.579 |
11 | Kênh và công trình trên kênh N3-6b | 508.361.117 | 50.836.112 | 559.197.228 |
12 | Kênh và công trình trên kênh N3-7a | 194.616.009 | 19.461.601 | 214.077.610 |
V | KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N4 | 13.964.055.256 | 1.396.405.526 | 15.360.460.781 |
1 | Kênh và công trình trên kênh N4-3 | 2.091.278.309 | 209.127.831 | 2.300.406.139 |
2 | Kênh và công trình trên kênh N4-3a | 1.171.164.379 | 117.116.438 | 1.288.280.816 |
3 | Kênh và công trình trên kênh N4-6a | 674.293.089 | 67.429.309 | 741.722.398 |
4 | Kênh và công trình trên kênh N4-7 | 3.952.522.944 | 395.252.294 | 4.347.775.238 |
5 | Kênh và công trình trên kênh N4-8 | 2.071.858.268 | 207.185.827 | 2.279.044.095 |
6 | Kênh và công trình trên kênh N4-16 | 1.505.253.773 | 150.525.377 | 1.655.779.151 |
7 | Kênh và công trình trên kênh N4-15 | 538.961.467 | 53.896.147 | 592.857.614 |
8 | Kênh và công trình trên kênh N4-18 | 808.803.111 | 80.880.311 | 889.683.422 |
9 | Kênh và công trình trên kênh N4-20 | 1.149.919.916 | 114.991.992 | 1.264.911.908 |
VI | KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N5 | 3.597.388.384 | 359.738.838 | 3.957.127.222 |
1 | Kênh và công trình trên kênh N5-4 | 1.482.938.915 | 148.293.892 | 1.631.232.807 |
2 | Kênh và công trình trên kênh N5-4a | 880.629.596 | 88.062.960 | 968.692.556 |
3 | Kênh và công trình trên kênh N5-5 | 1.233.819.873 | 123.381.987 | 1.357.201.860 |
VII | KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N6 | 2.535.882.699 | 253.588.270 | 2.789.470.969 |
1 | Kênh và công trình trên kênh N6-5 | 1.127.324.384 | 112.732.438 | 1.240.056.823 |
2 | Kênh và công trình trên kênh N6-17 | 1.408.558.314 | 140.855.831 | 1.549.414.146 |
VIII | KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N7 | 29.138.887.277 | 2.913.888.728 | 32.052.776.005 |
1 | Kênh và công trình trên kênh N7-1a | 2.258.309.742 | 225.830.974 | 2.484.140.716 |
2 | Kênh và công trình trên kênh N7-2 | 885.136.124 | 88.513.612 | 973.649.736 |
3 | Kênh và công trình trên kênh N7-1 | 2.042.633.989 | 204.263.399 | 2.246.897.388 |
4 | Kênh và công trình trên kênh N7-3 | 1.858.785.860 | 185.878.586 | 2.044.664.447 |
5 | Kênh và công trình trên kênh N7-4 | 2.289.770.247 | 228.977.025 | 2.518.747.272 |
6 | Kênh và công trình trên kênh N7-5 | 240.621.784 | 24.062.178 | 264.683.962 |
7 | Kênh và công trình trên kênh N7-6 | 1.917.067.993 | 191.706.799 | 2.108.774.792 |
8 | Kênh và công trình trên kênh N7-6A | 1.793.089.000 | 179.308.900 | 1.972.397.900 |
9 | Kênh và công trình trên kênh N7-7 | 2.658.461.603 | 265.846.160 | 2.924.307.764 |
10 | Kênh và công trình trên kênh N7-8 | 2.059.635.117 | 205.963.512 | 2.265.598.629 |
11 | Kênh và công trình trên kênh N7-9 | 1.662.240.962 | 166.224.096 | 1.828.465.058 |
12 | Kênh và công trình trên kênh N7-10 | 3.406.590.266 | 340.659.027 | 3.747.249.292 |
13 | Kênh và công trình trên kênh N7-11 | 3.039.960.377 | 303.996.038 | 3.343.956.415 |
14 | Đuôi kênh N7 tả | 1.137.170.409 | 113.717.041 | 1.250.887.450 |
15 | Đuôi kênh N7 Hữu | 953.718.470 | 95.371.847 | 1.049.090.317 |
16 | Kênh và công trình trên kênh N7-8-3 | 935.695.333 | 93.569.533 | 1.029.264.866 |
IX | KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N8 | 2.675.302.550 | 267.530.255 | 2.942.832.805 |
1 | Kênh và công trình trên kênh N8-4 | 1.439.747.250 | 143.974.725 | 1.583.721.975 |
2 | Kênh và công trình trên kênh N8-10B | 1.235.555.300 | 123.555.530 | 1.359.110.830 |
X | KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N9 | 8.481.476.718 | 848.147.672 | 9.329.624.390 |
1 | Kênh và công trình trên kênh N9-3 | 2.116.909.108 | 211.690.911 | 2.328.600.019 |
2 | Kênh và công trình trên kênh N9-7A | 1.140.460.831 | 114.046.083 | 1.254.506.914 |
3 | Kênh và công trình trên kênh N9-7B | 1.171.919.458 | 117.191.946 | 1.289.111.404 |
4 | Kênh và công trình trên kênh N9-9 | 2.045.991.103 | 204.599.110 | 2.250.590.214 |
5 | Kênh và công trình trên kênh N9-9B | 901.676.412 | 90.167.641 | 991.844.053 |
6 | Kênh và công trình trên kênh N9-11 | 1.104.519.805 | 110.451.981 | 1.214.971.786 |
XI | KÊNH VÀ CT TRÊN KÊNH KHE XAI | 15.796.388.590 | 1.579.638.859 | 17.376.027.449 |
1 | Kênh và công trình trên kênh Bắc | 4.946.474.077 | 494.647.408 | 5.441.121.485 |
2 | Kênh và công trình trên kênh Đông | 7.586.361.936 | 758.636.194 | 8.344.998.129 |
3 | Kênh và công trình trên kênh B1 | 1.869.434.269 | 186.943.427 | 2.056.377.696 |
4 | Kênh và công trình trên kênh D2 | 1.394.118.308 | 139.411.831 | 1.533.530.139 |
XII | KÊNH VÀ CT TRÊN KÊNH THƯỢNG TUY | 31.576.626.368 | 3.157.662.637 | 34.734.289.005 |
1 | Kênh và công trình trên kênh Chính | 21.326.815.672 | 2.132.681.567 | 23.459.497.239 |
2 | Kênh và công trình trên kênh N3, N4, N5 | 10.249.810.697 | 1.024.981.070 | 11.274.791.766 |
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG | 226.488.248.000 | 22.648.825.000 | 249.137.073.000 |
|
|
|
|
|
BẢNG II.4: TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THỦY LỢI SÔNG RÁC
ĐV: VN Đồng
TT | HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH | CHI PHÍ XÂY DỰNG TRƯỚC THUẾ | THUẾ VAT | THÀNH TIỀN |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | KÊNH CHÍNH | 8.482.579.879 | 848.257.988 | 9.330.837.867 |
1 | Sửa chữa cống điều tiết tại K14+00 trên kênh Chính | 3.865.452.806 | 386.545.281 | 4.251.998.087 |
2 | Sửa chữa và thay thế cống điều tiết tại K1+000 à K8+900 trên kênh Chính | 2.787.149.339 | 278.714.934 | 3.065.864.272 |
3 | Cụm điều tiết K18+185 (đầu kênh N3&N2) | 1.829.977.735 | 182.997.773 | 2.012.975.508 |
II | KÊNH VƯỢT CẤP | 39.100.109.380 | 3.910.010.938 | 43.010.120.318 |
1 | Kênh N0-2 | 2.392.667.938 | 239.266.794 | 2.631.934.731 |
2 | Kênh N0-3 | 4.224.269.703 | 422.426.970 | 4.646.696.673 |
3 | Kênh N0-4 | 6.098.922.062 | 609.892.206 | 6.708.814.268 |
4 | Kênh N0-4A | 1.439.029.890 | 143.902.989 | 1.582.932.880 |
5 | Kênh N0-4B | 2.244.528.364 | 224.452.836 | 2.468.981.201 |
6 | Kênh N0-5 | 1.939.283.153 | 193.928.315 | 2.133.211.468 |
7 | Kênh N0-6 | 2.661.270.024 | 266.127.002 | 2.927.397.026 |
8 | Kênh N0-7 | 1.631.496.115 | 163.149.612 | 1.794.645.727 |
9 | Kênh N0-8 | 2.685.046.357 | 268.504.636 | 2.953.550.992 |
10 | Kênh N0-9 | 1.375.987.168 | 137.598.717 | 1.513.585.885 |
11 | Kênh N0-10 | 2.566.536.277 | 256.653.628 | 2.823.189.904 |
12 | Kênh N0-13 | 9.841.072.330 | 984.107.233 | 10.825.179.563 |
III | KÊNH N1 | 45.718.253.269 | 4.571.825.327 | 50.290.078.596 |
1 | Kênh chính N1 | 29.888.451.921 | 2.988.845.192 | 32.877.297.113 |
2 | Kênh nhánh N1-1 | 8.606.954.675 | 860.695.467 | 9.467.650.142 |
3 | Kênh nhánh N1-8 | 1.591.010.932 | 159.101.093 | 1.750.112.025 |
4 | Kênh nhánh N1-16 | 2.213.422.690 | 221.342.269 | 2.434.764.959 |
5 | Kênh nhánh N1-18 | 1.920.892.683 | 192.089.268 | 2.112.981.952 |
6 | Kênh nhánh N1-22 | 1.497.520.369 | 149.752.037 | 1.647.272.406 |
IV | KÊNH N2 | 9.252.200.138 | 925.220.014 | 10.177.420.152 |
1 | Kênh nhánh N2-1 | 1.724.898.180 | 172.489.818 | 1.897.387.998 |
2 | Kênh nhánh N2-3 | 3.949.092.586 | 394.909.259 | 4.344.001.845 |
3 | Kênh nhánh N2-5 | 1.652.341.311 | 165.234.131 | 1.817.575.443 |
4 | Kênh nhánh N2-7 | 1.925.868.060 | 192.586.806 | 2.118.454.866 |
V | KÊNH N3 | 47.145.840.952 | 4.714.584.095 | 51.860.425.047 |
1 | Kênh chính N3 | 29.458.053.383 | 2.945.805.338 | 32.403.858.721 |
2 | Kênh nhánh N3-3 | 9.815.353.257 | 981.535.326 | 10.796.888.583 |
3 | Kênh nhánh N3-4 | 2.160.857.378 | 216.085.738 | 2.376.943.116 |
4 | Kênh nhánh N3-5 | 1.861.322.981 | 186.132.298 | 2.047.455.279 |
5 | Kênh nhánh N3-6 | 3.850.253.953 | 385.025.395 | 4.235.279.348 |
VI | KÊNH CHÍNH BẮC | 22.116.952.575 | 2.211.695.257 | 24.328.647.832 |
1 | Kênh chính Bắc | 9.516.576.668 | 951.657.667 | 10.468.234.334 |
2 | Kênh Sông Rác - Thượng Tuy | 4.845.329.209 | 484.532.921 | 5.329.862.130 |
3 | Bắc Cẩm Lạc 1 | 1.742.910.853 | 174.291.085 | 1.917.201.938 |
4 | Bắc Cẩm Lạc 2 | 973.596.858 | 97.359.686 | 1.070.956.544 |
5 | Kênh Nam Hà | 2.568.763.570 | 256.876.357 | 2.825.639.927 |
6 | Kênh Nam Văn | 2.469.775.417 | 246.977.542 | 2.716.752.958 |
VII | KHU TƯỚI MẪU | 4.516.466.066 | 451.646.607 | 4.968.112.673 |
1 | Kênh N0-9-1 | 748.531.133 | 74.853.113 | 823.384.247 |
2 | Kênh N0-9-2 | 675.662.635 | 67.566.263 | 743.228.898 |
3 | Kênh N0-9-3 | 426.037.450 | 42.603.745 | 468.641.195 |
4 | Kênh N0-9-4 | 797.694.176 | 79.769.418 | 877.463.594 |
5 | Kênh N0-9-5 | 361.322.524 | 36.132.252 | 397.454.776 |
6 | Kênh N0-9-10 | 844.631.193 | 84.463.119 | 929.094.312 |
7 | Tuyến tiêu số 1 | 197.246.089 | 19.724.609 | 216.970.698 |
8 | Đường thi công | 465.340.866 | 46.534.087 | 511.874.953 |
VIII | ĐƯỜNG PHỤC VỤ THI CÔNG | 9.203.241.288 | 920.324.129 | 10.123.565.417 |
1 | Đường N02 | 321.834.918 | 32.183.492 | 354.018.409 |
2 | Đường N04 | 676.163.473 | 67.616.347 | 743.779.820 |
3 | Đường N06 | 659.605.814 | 65.960.581 | 725.566.396 |
4 | Đường N08 | 816.694.947 | 81.669.495 | 898.364.442 |
5 | Đường N1-16 | 1.120.980.994 | 112.098.099 | 1.233.079.094 |
6 | Đường N1-18 | 754.565.993 | 75.456.599 | 830.022.592 |
7 | Đường N1-22 | 793.412.950 | 79.341.295 | 872.754.245 |
8 | Đường T1-N3 | 483.071.767 | 48.307.177 | 531.378.944 |
9 | Đường T2-N3 | 1.392.262.530 | 139.226.253 | 1.531.488.783 |
10 | Đường T3-N3 | 594.701.840 | 59.470.184 | 654.172.024 |
11 | Hoàn trả đường bê tông | 1.589.946.061 | 158.994.606 | 1.748.940.667 |
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG | 185.535.644.000 | 18.553.564.000 | 204.089.208.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.