ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2013/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 31 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013; Biên bản số: 01/BB-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2013 về việc tổ chức Hội đồng khoa học xác định danh mục các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh kế hoạch năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt danh mục các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2013, gồm 7 đề tài, dự án với tổng kinh phí năm 2013 là 1.200 triệu đồng (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Kinh phí bố trí thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2013 được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ kế hoạch năm 2013.
Điều 3. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thông báo rộng rãi danh mục các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2013 trên các phương tiện thông tin đại chúng để tuyển chọn cá nhân và đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án năm 2013.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch – Đầu tư; Giám đốc Kho bạc tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2013)
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt | Tên đề tài/dự án | Mục tiêu - Nội dung | Sản phẩm dự kiến | Kinh phí năm 2013 | Ghi chú |
1 | Nghiên cứu khả năng khử chất ô nhiễm (Pb2+, Cd2+ , As(V), PO43-) của vật liệu “Đá nhân tạo” ecoslag thu hồi từ xỉ thép tại các nhà máy luyện thép tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. | Mục tiêu: + Đánh giá khả năng khử kim loại Pb (II), Cd (II), As (V) và PO43- của vật liệu “đá nhân tạo” Ecoslag. + Đánh giá khả năng giải hấp chất ô nhiễm bằng xử lý nhiệt, hóa học. + Đề xuất phương án xử lý ô nhiễm nước thải quy mô bán thử nghiệm. Nội dung: 1. Đánh giá toàn diện cấu trúc, thành phần của vật liệu xỉ thép; quy trình xử lý xỉ thép trước khi hấp phụ. 2. Nghiên cứu các thông số động học, nhiệt động học quá trình hấp phụ các chất ô nhiễm: As (V), Cd(II), Pb(II), PO43-... từ đó đánh giá khả năng hấp phụ các chất ô nhiễm trong môi trường nước của xỉ thép. 3. Nghiên cứu quá trình giải hấp phụ tự nhiên và tác động nhiệt độ, hóa học của các chất hấp phụ trên vật liệu từ xỉ thép.Từ đó đánh giá mức độ an toàn khi sử dụng vật liệu xỉ thép. Đề xuất những giải pháp cho tái sử dụng vật liệu và phương án xử lý các chất được hấp phụ. 4. Xây dựng mô hình xử lý các chất ô nhiễm trong nước sử dụng xỉ thép quy mô phòng thí nghiệm. Quan trắc hàm lượng chất ô nhiễm trong quá trình xử lý nước, thử nghiệm hiện trường. | - Báo cáo tổng kết đề tài. - Các chuyên đề. - Mẫu vật liệu xỉ thép. - 2 bài báo khoa học.
| Quỹ phát triển khoa học của doanh nghiệp |
|
2 | Đề tài: “ Xác lập quyền chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nhãn Xuồng Cơm vàng Bà Rịa – Vũng Tàu ” | Mục tiêu -Xác lập quyền đối với chỉ dẫn địa lý “nhãn xuồng cơm vàng Bà Rịa – Vũng Tàu” được đăng ký bảo hộ SHTT tại Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam. -Xây dựng cơ chế quản lý và kiểm soát chất lượng sản phẩm Nhãn Xuồng Cơm vàng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Xây dựng các điều kiện, phương tiện và cơ chế phát triển gía trị quyền sở hữu trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý “ Bà Rịa- Vũng Tàu” cho sản phẩm nhãn Xuồng cơm vàng như tem, nhãn, bao bì. Nội dung: - Xây dựng hồ sơ chỉ dẫn địa lý “ Bà Rịa – Vũng tàu” cho sản phẩm nhãn Xuồng cơm vàng. - Xây dựng cơ chế quản lý và kiểm soát chất lượng sản phẩm mang CDĐL được bảo hộ. - Tổ chức phổ biến, tuyên truyền đào tạo nâng cao nhận thức về chỉ dẫn địa lý. | -Bản đồ chỉ dẫn địa lý vùng sản xuất nhãn Xuồng cơm vàng. -Giấy chứng nhận hoặc biên nhận đã hoàn thành bộ hồ sơ “quyền chỉ dẫn địa lý”của cục Sở Hữu Trí tuệ -Xây dựng và ban hành quy chế quản lý việc sử dụng chỉ dẫn địa lý “ Bà Rịa – Vũng Tàu “ cho sản phẩm nhãn Xuồng cơm vàng. - Báo cáo tổng kết đề tài. - 2 bài báo đăng trên tạp chí KHCN | 200 |
|
3 | Dự án: “Nhân rộng mô hình trồng cây Thanh long ruột đỏ trên địa bàn huyện Xuyên Mộc theo hướng VietGAP” | Mục tiêu: - Xây dựng thành công mô hình Thanh Long ruột đỏ rộng tại xã Bưng Riềng. Nội dung: - Xây dựng 5 mô hình trồng cây thanh long ruột đỏ diện tích 2 ha. - Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật. - Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội môi trường cây TLRĐ. - Phân tích những vấn đề mà dự án cần giải quyết về quy trình canh tác. | -5 mô hình (2ha) trồng thanh long ruột đỏ. -Báo cáo tổng kết dự án - 2 bài báo đăng trên tạp chí KHCN | 200 |
|
4 | Đề tài: “Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững theo hướng Glogal GAP và liên kết từ sản xuất đến nhà máy xuất khẩu tại huyện Châu Đức, tỉnh BR - VT ” | Mục tiêu: -Xây dựng mô hình sản xuất Hồ Tiêu theo Global GAP tại huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hiệu quả kinh tế cao hơn 30-40% so với đại trà. Nội dung: - Xây dựng mô hình áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong quản lý dinh dưỡng, mô hình tưới nước tiết kiệm trên hồ tiêu sẽ sinh trưởng phát triển tốt, ít bị nhiễm sâu bệnh hại quan trọng, năng suất cao, chất lượng tốt, hiệu quả kinh tế cao hơn 30-40% so với đại trà. - Các mô hình hồ tiêu giai đoạn kinh doanh được chứng nhận đạt tiêu chuẩn Global GAP. - Tạo đầu ra ổn định thông qua việc xây dựng mối liên kết bền vững các hộ sản xuất với các doanh nghiệp chế biến tiêu thụ hồ tiêu - tập huấn chuyển giao các biện pháp kỹ thuật về giống, canh tác, IPM, thu hoạch và sau thu hoạch, sản xuất theo tiêu chuẩn Global GAP (200 người), 100 nhà vườn được hội thảo đầu bờ ở các mô hình sản xuất hồ tiêu tiêu biểu. | - Giấy chứng nhận Global GAP cho mô hình 40-50ha. -Báo cáo tổng kết đề tài. - Quy trình sản xuất hồ tiêu theo tiêu chuẩn global GAP - 2 bài báo đăng trên tạp chí KHCN | 200 |
|
5 | Dự án “Xây dựng mô hình sản xuất bưởi da xanh theo hướng vietGAP tại xã Sông Xoài, huyện Tân Thành, tỉnh BR - VT” | Mục tiêu: - Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật thâm canh cây bưởi da xanh theo hướng vietGAP tại xã Sông Xoài, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Nội dung: + Khảo sát hiện trạng sản xuất bưởi d a xanh tại xã Sông Xoài. + Xây dựng mô hình cải tạo và thâm canh cây bưởi giai đoạn kinh doanh theo hướng VietGAP (5ha) trong đó có 2 ha đạt tiêu chuẩn VietGAP. +Mở rộng diện tích bưởi da xanh thông qua việc trồng mới theo hướng VietGAP (10ha). | -Mô hình sản xuất bưởi da xanh VietGAP (2ha). -Giấy chứng nhận VietGAP - Sổ tay “hướng dẫn thực hành VietGAP cho bưởi Da xanh” 200 quyển. - Báo cáo tổng kết dự án - 2 bài báo đăng trên tạp chí KHCN
| 250 |
|
6 | Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng hải văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội – an ninh quốc phòng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Mục tiêu: Xây dựng hệ thống thông tin khí tượng hải văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội - an ninh quốc phòng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Nội dung: - Thu thập dữ liệu khí tượng – hải văn. - Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng – hải văn - Xây dựng mô hình xử lý cơ sở dữ liệu và kịch bản dự báo khí tượng, hải văn. | - Báo cáo tổng kết đề tài - 2 bài báo đăng trên các tập san chuyên ngành. - Bộ bản đồ số khí tượng hải văn. - Cơ sở dữ liệu định lượng và tin cậy đặc tả hệ thống khí hậu Bà Rịa – Vũng Tàu. | 250 |
|
7 | Đề tài: “ Lịch sử quản lý và khai thác vùng biển đảo Bà Rịa – Vũng Tàu thế kỷ XX” | Mục tiêu: - Tái hiện lịch sử quản lý và khai thác biển đảo Bà Rịa – Vũng Tàu thế kỷ XX qua các giai đoạn. Nội dung: -Phân kỳ lịch sử thế kỷ XX của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. -Vị trí vai trò của quản lý và khai thác vùng biển Bà Rịa – Vũng Tàu đối với vùng Đông Nam Bộ - Nam Bộ nói chung. -Sự phát triển, thay đổi về quản lý và phương thức kinh tế. - Đánh giá thành tựu và tồn tại của quản lý, khai thác qua các thời kỳ. - Bài học kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác biển đảo Bà Rịa – Vũng Tàu. | - Báo cáo tổng kết đề tài. - 2 bài báo
| 100 |
|
| Tổng: 7 ĐT/DA |
| 1.200 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.