UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2009/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 03 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH QUYỀN HẠN TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CẤP, CÁC NGÀNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁ TẠI ĐỊA PHƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 3/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá X;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 107/2008/NĐ-CP ngày 22/9/2008 của Chính phủ Quy định xử phạt hành chính các hành vi đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức, đưa tin thất thiệt, buôn lậu và gian lận thương mại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 373/TTr-STC ngày 04/5/2009 về việc ban hành Quy định quyền hạn, trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác giá tại địa phương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quyền hạn, trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác quản lý giá tại địa phương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 140/2005/QĐ-UBND ngày 22/4/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định quyền hạn, trách nhiệm đối với công tác quản lý giá tại địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân, các đơn vị sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Yên Bái chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CẤP, CÁC NGÀNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁ TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 03/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
a. Quy định này quy định về quyền hạn, trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác quản lý giá tại địa phương; danh mục hàng hoá dịch vụ thực hiện bình ổn giá, niêm yết giá, hồ sơ phương án giá và nội dung phương án giá; hồ sơ hiệp thương giá và nội dung hiệp thương giá; kiểm soát các yếu tố hình thành giá; đăng ký, kê khai giá hàng hoá dịch vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b. Những quy định về quản lý giá không quy định tại Quy định này thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý giá.
2. Đối tượng áp dụng:
Các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân, các đơn vị sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Chương II
QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CẤP, CÁC NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁ TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của Sở Tài chính
Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực quản lý giá tại địa phương, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Hướng dẫn triển khai và đề ra các biện pháp thực hiện các văn bản quy định về quản lý giá của Trung ương và địa phương để các cấp, các ngành, các đơn vị thực hiện.
Có thẩm quyền tổ chức và quyết định hiệp thương giá hàng hoá dịch vụ, hướng dẫn các tổ chức cá nhân có yêu cầu đề nghị hiệp thương giá về thủ tục, hồ sơ hiệp thương giá.
2. Thẩm định tất cả các phương án giá, danh mục hàng hoá thuộc thẩm quyền Uỷ ban nhân dân tỉnh Quyết định hoặc trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định. Hướng dẫn các đơn vị thủ tục hồ sơ phương án giá, nội dung giải trình phương án giá, trình tự thời hạn quyết định giá và trình tự lập hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá.
3. Phối hợp với các ngành giám sát, kiểm tra việc thực hiện trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách đối với các đơn vị thụ hưởng chính sách. Quản lý, cấp phát và hướng dẫn các đơn vị thanh quyết toán kinh phí trợ giá, trợ cước vận chuyển theo quy định của Luật Ngân sách.
4. Phối hợp với Ban Dân tộc và các ngành có liên quan xây dựng kế hoạch trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và hướng dẫn triển khai thực hiện tại địa phương.
5. Hướng dẫn giá bán và kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí trợ giá, trợ cước vận chuyển đối với những mặt hàng Nhà nước trợ cấp theo chính sách miền núi.
6. Tổ chức các cuộc kiểm tra và xử lý kinh tế đối với những vi phạm về quản lý giá tại địa phương.
7. Thu thập thông tin, thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả thị trường địa phương. Khi có biến động kịp thời báo cáo Bộ Tài chính và Uỷ ban nhân dân tỉnh có biện pháp xử lý kịp thời để tránh xảy ra đột biến về giá.
8. Khảo sát giá cả thị trường vật liệu xây dựng của địa phương, phối hợp với Sở Xây dựng hàng tháng, hàng quý công bố giá vật liệu xây dựng đến chân công trình trên địa bàn làm căn cứ xác định đơn giá xây dựng cơ bản và thanh quyết toán công trình xây dựng cơ bản.
9. Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan như Sở Công thương, Chi Cục quản lý thị trường, Công an tỉnh,…tổ chức kiểm tra thực hiện niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết, đăng ký giá, kê khai giá, công bố thông tin về giá đối với các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh;
10. Sở Tài chính là thành viên của Hội đồng định giá của tỉnh.
11. Sở Tài chính được Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền quy định giá một số tài sản, hàng hoá, dịch vụ như sau:
a. Giá dịch vụ sửa chữa, lắp đặt đồng hồ đo đếm điện, đồng hồ nước, lắp đặt điện thoại.
b. Thông báo mặt bằng giá cả thị trường hàng tháng, hàng quý.
c. Quy định giá thu mua tối thiểu đối với sản phẩm của đồng bào khu vực III như: quả sơn tra, nhựa thông,…
d. Quy định đơn giá trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi làm cơ sở cho các đơn vị thanh quyết toán kinh phí trợ cước vận chuyển với Ngân sách Nhà nước.
e. Quy định đơn giá các loại cây, con giống sản xuất, cung ứng cho việc nuôi trồng trong tỉnh.
Điều 3. Quyền hạn, trách nhiệm của các cấp, các ngành
1. Các cơ quan chuyên ngành hoặc cơ quan được phân công hướng dẫn xây dựng phương án giá, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Quyết định, cụ thể như sau:
1.1- Sở Giao thông vận tải:
a. Xây dựng phương án giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trong đô thị, khu công nghiệp do Nhà nước tổ chức đấu thầu hoặc đặt hàng cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách.
b. Xây dựng phương án giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng đường sắt trong đô thị.
c. Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng phương án giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô, cơ giới đường thuỷ trong việc cung ứng hàng hoá, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và cước vận chuyển các loại vật tư, hàng hoá chi từ nguồn Ngân sách Nhà nước.
1.2- Báo Yên Bái xây dựng phương án giá bán báo.
1.3- Sở Xây dựng:
a. Xây dựng phương án giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho các đối tượng tái định cư; đối với đối tượng chính sách; giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước để làm nhà ở Công vụ.
b. Chỉ đạo các đơn vị sản xuất, kinh doanh nước sạch xây dựng phương án giá nước sạch cho sinh hoạt, cho các mục đích sử dụng khác.
1.4- Điện lực Yên Bái xây dựng phương án giá bán lẻ điện sinh hoạt tại khu vực nông thôn, miền núi mà việc đầu tư và hoạt động điện lực không có hiệu quả kinh tế.
1.5- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng phương án giá rừng, giá cho thuê các loại rừng cụ thể tại địa phương.
1.6- Sở Tài nguyên và Môi trường:
a. Xây dựng phương án giá cụ thể các loại đất tại địa phương trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Quyết định.
b. Xây dựng phương án giá cho thuê đất, mặt nước tại địa phương.
c. Xây dựng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính và đơn giá cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Các ngành: Thuế, Tài chính, Giao thông, Công thương, Quản lý thị trường và các ngành có liên quan thường xuyên phối hợp tổ chức kiểm tra, xử lý các vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện: niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết; đăng ký giá; kê khai giá; công bố thông tin về giá; chống các hoạt động độc quyền, liên minh độc quyền cạnh tranh không đúng pháp luật về giá; Đầu cơ trục lợi tăng giá, găm hàng, tăng giá quá mức; Buôn lậu và gian lận thương mại theo qui định của pháp luật.
Điều 4. Quyền hạn, trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện các Quyết định giá do cấp có thẩm quyền quy định để thực hiện trên địa bàn.
Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố giao cho Phòng Tài chính – Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Chi cục Thuế, Đội Quản lý thị trường kiểm tra, giám sát việc thực hiện niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết, đăng kí giá, kê khai giá, công bố thông tin về giá góp phần ổn định giá cả thị trường trên địa bàn.
Điều 5. Quyền hạn, trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức, cá nhân
Nghiêm túc thực hiện những quy định về công tác quản lý giá, thực hiện mua bán đúng theo giá quy định, thực hiện niêm yết giá, đăng kí giá, kê khai giá và công bố thông tin về giá đầy đủ theo quy định.
Đối với một số hàng hoá, dịch vụ Nhà nước không quy định giá bán, các đơn vị, tổ chức, cá nhân được quyền tự định giá nhưng phải đăng kí giá, kê khai giá, công bố thông tin về giá và chịu sự giám sát của các cơ quan chức năng theo quy định về quản lý giá.
Chương III
DANH MỤC CÁC HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ PHẢI NIÊM YẾT GIÁ VÀ BÁN ĐÚNG GIÁ NIÊM YẾT
Điều 6. Danh mục các hàng hoá, dịch vụ phải thực hiện niêm yết giá
1. Danh mục các hàng hoá, dịch vụ phải thực hiện niêm yết giá. (Chi tiết theo phụ lục số 01 đính kèm).
2. Căn cứ vào danh mục các hàng hoá, dịch vụ quy định niêm yết giá và mua bán đúng giá niêm yết, các cấp, các ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai niêm yết giá đến các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa bàn, cụ thể là:
a) Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố giao cho Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Chi Cục thuế, Đội Quản lý thị trường thường xuyên kiểm tra giám sát việc thực hiện niêm yết giá và mua, bán đúng giá niêm yết đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố quản lý.
b) Sở Tài chính với chức năng quản lý Nhà nước về giá tại địa phương, chủ trì phối hợp với các ngành Công Thương, Chi cục Quản lý thị trường thường xuyên tổ chức kiểm tra thực hiện niêm yết giá và mua, bán đúng giá niêm yết của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh dịch vụ trên phạm vi toàn tỉnh.
Điều 7. Xử lý vi phạm những quy định về niêm yết giá và mua bán đúng giá niêm yết
Tất cả những trường hợp vi phạm trong việc thực hiện niêm yết giá và mua bán không đúng giá niêm yết phải được xử lý theo đúng quy định của Nghị định số 107/2008/NĐ-CP ngày 22/9/2008 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính các hành vi đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức, đưa tin thất thiệt, buôn lậu và gian lận thương mại.
Chương IV
DANH MỤC CÁC HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ
Điều 8. Danh mục các hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá
Danh mục các hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá. (Chi tiết theo phụ lục số 02 đính kèm).
Điều 9. Điều kiện áp dụng các biện pháp bình ổn giá
Khi giá thị trường tại địa phương của hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục dưới đây có biến động bất thường: Tăng cao quá hoặc giảm thấp quá không hợp lý so với mức giá thị trường trong tỉnh trước khi có biến động theo quy định dưới đây trong các trường hợp xảy ra thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, địch họa, khủng hoảng kinh tế, các tổ chức cá nhân lạm dụng vị thế độc quyền, liên kết độc quyền về giá, đầu cơ, găm hàng, biến động cung cầu hàng hoá, dịch vụ hoặc do các tin đồn bịa đặt loan tin thất thiệt không có căn cứ về việc tăng giá hoặc giảm giá ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội và đời sống của nhân dân địa phương, cụ thể:
a) Xăng, dầu: Thực hiện theo Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các hướng dẫn của Bộ Tài chính.
b) Xi măng, thép xây dựng: Trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục, giá bán lẻ trên thị trường tăng bình quân từ 15% trở lên so với giá thị trường trước khi có biến động.
c) Khí hoá lỏng: Trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục, giá bán lẻ trên thị trường tăng bình quân từ 20% trở lên so với giá thị trường trước khi có biến động.
d) Phân bón hoá học: Trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục, giá bán lẻ trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá thị trường trước khi có biến động.
e) Thuốc bảo vệ thực vật: Trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục, giá bán lẻ trên thị trường tăng từ 15% trở lên so với giá thị trường trước khi có biến động.
f) Thuốc thú y: Trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục, giá bán lẻ tăng từ 15% trở lên so với giá thị trường trước khi có biến động.
g) Muối: Trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục, giá bán muối do diêm dân sản xuất bán cho các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh mua muối giảm ít nhất 20% so với giá trước khi có biến động.
h) Sữa: Trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục, giá bán lẻ sữa tăng từ 20% trở lên so với giá thị trường trước khi có biến động.
i) Đường ăn: Trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục, giá bán lẻ đường trắng và đường tinh luyện trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá thị trường trước khi có biến động.
k) Thóc (lúa): Trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục, giá bán thóc trên thị trường của nông dân giảm ít nhất 15% so với giá thị trường trước khi có biến động.
l) Gạo tẻ thường: Trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục, giá bán lẻ trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá thị trường trước khi có biến động.
m) Thuốc phòng, chữa bệnh cho người (Bao gồm các loại thuốc thuộc danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế): Trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục, giá bán lẻ trên thị trường tăng từ 15% trở lên so với giá thị trường trước khi có biến động.
n) Cước dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng: Trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục, tăng từ 20% trở lên so với giá quy định trước đó.
o) Một số loại thức ăn chăn nuôi gia súc (Ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương): Trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục, giá bán tăng từ 20% trở lên so với giá thị trường trước khi có biến động.
Điều 10. Các biện pháp bình ổn giá
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định và công bố áp dụng các biện pháp bình ổn giá như sau:
a) Các biện pháp theo thẩm quyền để điều hoà cung cầu hàng hoá, dịch vụ.
b) Các biện pháp tài chính, tiền tệ.
c) Đăng ký giá, kê khai giá: Thực hiện theo quy định tại Nghị định 75/2008/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 104/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính.
d) Công khai thông tin về giá: Thực hiện theo quy định tại Nghị định 75/2008/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 104/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính.
e) Các biện pháp về kinh tế, hành chính khác theo thẩm quyền, bao gồm:
e.1- Quyết định đình chỉ thực hiện các mức giá hàng hoá và dịch vụ do doanh nghiệp đã quyết định và yêu cầu thực hiện các mức giá trước khi có biến động bất thường.
e.2- Phạt cảnh cáo, phạt tiền, thu chênh lệch giá do tăng giá bất hợp lý vào Ngân sách Nhà nước hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật.
e.3- Quyết định tổ chức các đoàn kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của Nhà nước về quản lý giá, bán hàng hoá, dịch vụ theo đúng giá do cơ quan có thẩm quyền quy định; kiểm tra việc niêm yết giá và bán hàng hoá, dịch vụ theo giá niêm yết. Xử phạt các vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá theo quy định của pháp luật.
e.4- Quyết định các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, giảm giá thành phẩm.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về giá trong việc thực hiện bình ổn giá
1. Sở Tài chính có trách nhiệm:
1.1- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong tỉnh kịp thời kiến nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định và công bố áp dụng các biện pháp bình ổn giá theo thẩm quyền thực hiện tại địa phương.
1.2- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong tỉnh thực hiện kiểm soát các yếu tố hình thành giá đối với các mặt hàng thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 75/2008/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 104/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính và theo chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thực hiện kiểm tra việc chấp hành các quy định của Pháp luật về giá và các quy định khác của pháp luật có liên quan như: Kiểm tra việc niêm yết giá, bán hàng hoá, dịch vụ theo giá niêm yết; việc đăng ký giá, kê khai giá, công bố thông tin về giá đối với loại hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục phải đăng ký giá, kê khai giá (Theo thẩm quyền), phát hiện và xử lý kịp thời đối với các hành vi vi phạm theo quy định của Pháp lệnh Giá và các quy định của Pháp luật có liên quan; Kiểm tra việc chấp hành các biện pháp bình ổn giá.
1.3- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan: Quản lý thị trường, Công thương, Thuế, Công an,…kiểm tra, thanh tra và xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật hiện hành đối với các hiện tượng độc quyền, liên minh độc quyền, cạnh tranh không đúng pháp luật về giá, lợi dụng chủ trương điều hành giá của Nhà nước, lợi dụng sự biến động của thị trường, tình hình thiên tai, dịch vụ để tăng giá, ép giá bất hợp lý.
1.4- Kịp thời báo cáo Bộ Tài chính, Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện các biện pháp bình ổn giá do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định và công bố áp dụng trên địa bàn địa phương.
2. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh khi kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục thực hiện bình ổn giá có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bình ổn giá do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Nghị định 75/2008/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 104/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Khi cần thiết, theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phải báo cáo: Chi phí sản xuất và các yếu tố hình thành giá, giá thành, giá bán hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá, đăng ký giá, kê khai giá.
Chương V
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN GIÁ
Điều 12. Khi các yếu tố hình thành giá biến động ảnh hưởng lớn đến sản xuất, kinh doanh và đời sống thì các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính quyết định giá mới hoặc điều chỉnh mức giá theo quy định của Pháp luật. Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Tài chính nhiệm vụ thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phương án giá để kịp thời điều chỉnh mức giá, đảm bảo cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hoạt động được bình thường và đảm bảo lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.
Điều 13. Hồ sơ phương án giá hoặc điều chỉnh giá (Sau đây gọi chung là hồ sơ phương án giá) bao gồm:
Các tổ chức, cá nhân khi kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền quyết định giá hoặc điều chỉnh giá mới, yêu cầu phải có hồ sơ như sau:
1. Hồ sơ phương án giá đề nghị Sở Tài chính quyết định giá hoặc điều chỉnh giá (theo mẫu thống nhất tại phụ lục số 03 kèm theo quy định này), bao gồm:
a) Công văn đề nghị cơ quan có thẩm quyền định giá, điều chỉnh giá.
b) Bản giải trình phương án giá (Bảng tổng hợp cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá và thuyết minh về cơ cấu tính giá).
c) Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan (Kèm theo bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy định).
e) Các tài liệu liên quan khác.
2. Hồ sơ phương án giá trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giá hoặc điều chỉnh giá: Bao gồm các hồ sơ như đã quy định ở điểm 1, Điều này và kèm theo văn bản thẩm định phương án giá của Sở Tài chính.
Điều 14. Nội dung giải trình phương án giá bao gồm:
1. Sự cần thiết và các mục tiêu phải định giá hoặc điều chỉnh giá (tình hình sản xuất, kinh doanh của hàng hoá, dịch vụ cần định giá hoặc điều chỉnh giá; điễn biến giá cả thị trường trong nước và thế giới; sự cần thiết phải thay đổi giá).
2. Căn cứ định giá hoặc điều chỉnh giá (các văn bản quy phạm pháp luật liên quan).
3. Bản tính toán giá thành hàng hoá dịch vụ (nếu sản xuất trong nước), giá vốn nhập khẩu (nếu là hàng hoá nhập khẩu); giá bán hàng hoá, dịch vụ, cơ cấu các mức giá kiến nghị phải thực hiện theo Quy chế tính giá do Bộ Tài chính quy định.
So sánh mức giá đề nghị với mức giá của hàng hoá, dịch vụ của một số nước trong khu vực và thị trường trong nước (nếu có).
4. Tác động của mức giá mới đối với hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh khác đến ngân sách nhà nước, tác động đến đời sống, xã hội, thu nhập của người tiêu dùng.
5. Các biện pháp tổ chức triển khai thực hiện mức giá mới.
Chương VI
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ VÀ NỘI DUNG HIỆP THƯƠNG GIÁ
Điều 15. Điều kiện tổ chức hiệp thương giá
Việc tổ chức hiệp thương giá được thực hiện đối với những hàng hoá, dịch vụ đáp ứng các điều kiện sau:
1. Hàng hoá, dịch vụ không thuộc danh mục do Nhà nước định giá.
2. Hàng hoá, dịch vụ quan trọng được sản xuất, cung ứng trong điều kiện đặc thù, có tính chất độc quyền mua, độc quyền bán và các bên mua, bán phụ thuộc lẫn nhau không thể thay thế được, thị trường cạnh tranh hạn chế.
3. Theo đề nghị của một trong hai bên mua, bán khi các bên này không thoả thuận được giá mua, giá bán để ký hợp đồng.
Điều 16. Thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Tài chính thẩm quyền tổ chức và quyết định hiệp thương giá hàng hoá, dịch vụ, hướng dẫn các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh có nhu cầu đề nghị hiệp thương giá.
Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá đối với hàng hoá, dịch vụ có phạm vi ảnh hưởng trong địa phương, đáp ứng yêu cầu tại Quy định này, hoặc theo yêu cầu của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Việc hiệp thương giá đối với hàng hoá, dịch vụ cụ thể mà pháp luật chuyên ngành có quy định thì thực hiện theo quy định của Pháp luật chuyên ngành đó và quy định tại Công văn này.
Điều 17. Hồ sơ hiệp thương giá bao gồm:
1. Văn bản chỉ đạo yêu cầu hiệp thương giá của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền hoặc văn bản đề nghị hiệp thương giá của một trong hai (hoặc cả hai) bên mua và bên bán gửi cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá.
2. Phương án giá hiệp thương:
2.1- Bên bán phải hiệp thương giá bắt buộc theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền hoặc chính bên bán đề nghị hiệp thương giá thì bên bán phải lập phương án giá hiệp thương gửi Sở Tài chính giải trình rõ những nội dung sau:
a. Tình hình sản xuất - tiêu thụ, cung - cầu của hàng hoá, dịch vụ.
b. Phân tích mức giá đề nghị hiệp thương:
b.1- Lập bảng tổng hợp cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá, phân tích thuyết minh cơ cấu tính giá (có phân tích, so sánh với cơ cấu hình thành giá trước khi được yêu cầu hoặc đề nghị hiệp thương giá).
b.2- Phân tích tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh đến hoạt động tài chính, đời sống của người lao động trong doanh nghiệp và nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
b.3- Những vấn đề mà bên bán chưa thống nhất được với bên mua, lập luận của bên bán về những vấn đề chưa thống nhất.
b.4- Các kiến nghị (nếu có).
2.2- Bên mua phải hiệp thương giá bắt buộc theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền hoặc chính bên mua đề nghị hiệp thương giá thì bên mua phải lập phương án giá hiệp thương gửi Sở Tài chính giải trình những nội dung sau:
a. Lập bảng tổng hợp cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá của hàng hoá, dịch vụ do mình sản xuất ra tính theo giá đầu vào mới mà bên bán dự kiến bán. Thuyết minh cơ cấu tính giá (có phân tích, so sánh với mức giá đầu vào trước khi được yêu cầu hoặc đề nghị hiệp thương giá).
b. Phân tích tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh, đến hoạt động tài chính, đời sống của người lao động trong doanh nghiệp, giá bán của sản phẩm, khả năng chấp nhận của người tiêu dùng, so sánh với giá hàng hoá, dịch vụ cùng loại trên thị trường và nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước.
c. Những vấn đề mà bên mua chưa thống nhất được với bên bán, lập luận của bên mua về những vấn đề chưa thống nhất đó.
d. Các kiến nghị (nếu có).
3. Khi có chỉ đạo hiệp thương giá bắt buộc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thì cả hai bên mua và bán đều phải lập hồ sơ hiệp thương giá theo hướng dẫn trên.
4. Hồ sơ hiệp thương giá thực hiện theo mẫu thống nhất tại phụ lục số 04 kèm theo Quy định này và do hai bên mua và bán lập, gửi trước cho Sở Tài chính ít nhất 03 bộ và đồng gửi đến cho bên đối tác mua (hoặc bán).
Điều 18. Thủ tục và trình tự hiệp thương giá
1. Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá theo quy định tại Quy định này.
2. Thành phần tham gia tổ chức hiệp thương giá hàng hoá, dịch vụ bao gồm: Sở Tài chính; đại diện có thẩm quyền của bên mua, bên bán và cơ quan có liên quan theo yêu cầu của Sở Tài chính.
3. Trình tự hiệp thương giá:
a) Sau khi nhận được đầy đủ Hồ sơ hiệp thương giá theo quy định tại Điều 15 Quy định này, trong khoảng 05 ngày (ngày làm việc), Sở Tài chính quyết định thời gian cụ thể tiến hành hội nghị hiệp thương giá, thông báo bằng văn bản cho các bên tham gia hiệp thương giá biết.
Trong trường hợp hồ sơ hiệp thương giá của các doanh nghiệp chưa thực hiện đầy đủ theo quy định, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu các bên tham giá hiệp thương giá thực hiện theo đúng quy định.
b) Sở Tài chính trình bày mục đích, yêu cầu, nội dung hiệp thương giá; yêu cầu bên mua, bên bán trình bày hồ sơ, phương án hiệp thương giá đồng thời nghe ý kiến của các cơ quan có liên quan tham gia hiệp thương giá.
c) Sở Tài chính kết luận và ghi biên bản (có chữ ký của cơ quan tổ chức hiệp thương giá, đại diện bên mua, bên bán), thông báo kết quả hiệp thương và hình thức công bố kết quả hiệp thương giá để hai bên mua và bán thi hành.
d) Doanh nghiệp hiệp thương giá có quyền rút lại hồ sơ hiệp thương giá để tự thoả thuận với nhau về mức giá mua, giá bán của hàng hoá, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá trước khi Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá.
Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức hiệp thương giá
Trong thời hạn sau 15 ngày (ngày làm việc), kể từ ngày nhận được yêu cầu hiệp thương giá của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, đề nghị hiệp thương giá của bên mua hoặc bên bán, đồng thời nhận được đầy đủ hồ sơ hiệp thương giá theo quy định tại Điều 16 Quy định này, Sở Tài chính phải tổ chức hiệp thương giá.
Trước thời điểm tổ chức hiệp thương giá, Sở Tài chính phải tiến hành thu thập, phân tích những thông tin cần thiết có liên quan đến hàng hoá, dịch vụ hiệp thương giá; phân tích các yếu tố hình thành giá ảnh hưởng đến bên bán và bên mua, tạo điều kiện cho hai bên mua và bán thoả thuận thống nhất với nhau về mức giá.
Quyết định mức giá hiệp thương thực hiện theo quy định của Pháp luật để bên mua và bên bán thi hành.
Chương VII
KIỂM SOÁT CÁC YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ
Điều 20. Hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục kiểm soát các yếu tố hình thành giá:
1. Hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Nhà nước.
2. Hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá.
3. Hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục phải đăng ký giá.
4. Theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 21. Thủ tục kiểm soát các yếu tố hình thành giá được tiến hành như sau:
1. Sở Tài chính ra quyết định kiểm soát các yếu tố hình thành giá và gửi đến tổ chức, cá nhân được yêu cầu kiểm soát các yếu tố hình thành giá.
2. Sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu sau:
2.1- Phương án tính giá hàng hoá, dịch vụ và mức giá hàng hoá, dịch vụ theo Quy chế tính giá chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và hướng dẫn cụ thể của các Bộ, ngành liên quan; các tài liệu, chứng từ phục vụ việc lập phương án giá.
2.2- Tình hình lưu chuyển hàng hoá (tồn kho đầu năm, đầu quý, đầu tháng; nhập và xuất trong năm, trong quý, trong tháng; tồn kho cuối năm, cuối quý, cuối tháng) và cung ứng dịch vụ.
2.3- Báo cáo tài chính năm liên quan đến việc kiểm soát các yếu tố hình thành giá.
2.4- Tài liệu khác liên quan đến nội dung kiểm soát các yếu tố hình thành giá.
Điều 22. Thời hạn kiểm soát yếu tố hình thành giá
1. Thời hạn một lần kiểm soát tối đa là 15 ngày, kể từ ngày Sở Tài chính ra quyết định kiểm soát các yếu tố hình thành giá. Trường hợp cần thiết phải kéo dài thêm thời gian kiểm soát thì Sở Tài chính phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do phải kéo dài cho tổ chức, cá nhân liên quan; thời hạn kiểm soát kéo dài không quá 05 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm soát lần đầu.
2. Trong thời hạn tối đa 07 ngày (ngày làm việc), kể từ ngày kết thúc kiếm soát các yếu tố hình thành giá, Sở Tài chính có trách nhiệm ban hành và gửi văn bản thông báo kết luận kiểm soát đến tổ chức, cá nhân và các cơ quan liên quan.
Điều 23. Các hình thức xử lý
Căn cứ vào kết quả kiểm soát, cơ quan có thẩm quyền xử lý theo thẩm quyền và tuỳ theo mức độ vi phạm có thể xử lý theo một trong các hình thức sau:
1. Yêu cầu tổ chức, cá nhân phải mua, bán theo đúng giá mua, giá bán do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc do doanh nghiệp quyết định trước khi tăng giá bất hợp lý.
2. Xử phạt vi phạm hành chính, yêu cầu bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của Pháp luật.
3. Đình chỉ việc thực hiện giá hàng hoá, dịch vụ do tổ chức, cá nhân quyết định.
4. Trường hợp hành vi vi phạm có dầu hiệu vi phạm pháp luật hình sự, Sở Tài chính chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp luật.
Chương VIII
KÊ KHAI GIÁ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ
Điều 23. Danh mục các hàng hoá, dịch vụ phải kê khai giá
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện việc kê khai giá hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của mình với Sở Tài chính (Cơ quan quản lý giá).
Danh mục các hàng hoá, dịch vụ phải kê khai giá: (Phụ lục số 05 kèm theo)
Điều 24. Doanh nghiệp phải kê khai giá
Tất cả các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ tại địa phương theo danh mục quy định tại phụ lục số 05 kèm theo Quy định này đều phải kê khai giá.
Điều 25. Hình thức, nội dung và thủ tục kê khai giá
1. Hình thức kê khai giá:
Kê khai giá được thực hiện dưới hình thức doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh gửi văn bản kê khai giá cho Sở Tài chính (cơ quan tiếp nhận kê khai giá) bao gồm: Kê khai giá lần đầu, kê khai lại giá.
2. Nội dung hồ sơ kê khai giá:
Hồ sơ kê khai giá làm theo mẫu tại phụ lục số 06 kèm theo Quy định này.
Mức giá kê khai là giá bán cho khách hàng do doanh nghiệp sản xuất kinh doanh quy định phù hợp với quy cách, tiêu chuẩn, chất lượng hàng hoá, dịch vụ (Hoặc mức giá mà doanh nghiệp đã thoả thuận được với khách hàng).
Bảng giá kê khai hoặc quyết định giá của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
3. Thủ tục kê khai giá:
Doanh nghiệp lập hồ sơ kê khai giá gửi Sở Tài chính khi có quyết định thay đổi giá.
Kê khai giá lần đầu được thực hiện khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh bắt đầu kê khai giá với Sở Tài chính.
Kê khai lại giá được thực hiện khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh điều chỉnh tăng hoặc giảm giá so với mức giá của lần kê khai trước và liền kề.
Điều 26. Quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
1. Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ kê khai giá:
Sở Tài chính (cơ quan tiếp nhận kê khai giá), khi nhận được hồ sơ kê khai giá, tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của hồ sơ, không thực hiện phê duyệt giá hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp kê khai; chỉ ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến hồ sơ kê khai theo thủ tục hành chính.
Chỉ sử dụng mức giá do doanh nghiệp kê khai phục vụ mục tiêu bình ổn giá khi giá thị trường có biến động bất thường và kiểm soát việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Pháp luật.
2. Đối với doanh nghiệp kê khai giá:
Doanh nghiệp kê khai giá phải có trách nhiệm kê khai giá bán hàng hoá, dịch vụ của mình theo danh mục quy định tại Phụ lục số 03 và hướng dẫn tại Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này với cơ quan tiếp nhận hồ sơ kê khai giá.
Hồ sơ kê khai giá hàng hoá, dịch vụ được lập thành 03 bộ: 01 bộ lưu tại doanh nghiệp kê khai giá, 01 bộ gửi Sở Công thương, 01 bộ gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp và định kỳ hàng tháng gửi báo cáo tình hình kê khai giá hàng hoá, dịch vụ tại địa phương về Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính).
Doanh nghiệp kê khai giá thực hiện bán hàng hoá, dịch vụ theo giá kê khai công bố công khai thông tin về giá và phải chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính đúng đắn đối với các mức giá đã kê khai.
Chương IX
ĐĂNG KÝ GIÁ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ
Điều 27. Danh mục các hàng hoá, dịch vụ phải đăng ký giá
Đăng ký giá là việc các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện đăng ký mức giá hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá, hàng hoá, dịch vụ quan trọng, thiết yếu với Sở Tài chính.
Danh mục các hàng hoá, dịch vụ phải đăng ký giá. (Có phụ lục số 07 kèm theo Quy định này).
Điều 28. Doanh nghiệp phải đăng ký giá
Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc diện phải đăng ký giá là các Công ty Cổ phần, Công ty TNHH… có trên 50% vốn sở hữu Nhà nước trong vốn Điều lệ doanh nghiệp.
Điều 29. Hình thức, nội dung và thủ tục đăng ký giá
1. Hình thức đăng ký giá:
Đăng ký giá được thực hiện dưới hình thức gửi hồ sơ đăng ký giá theo mẫu quy định tại phụ lục số 07 kèm theo Quy định này cho Sở Tài chính là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá.
Đăng ký giá lần đầu được thực hiện khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh bắt đầu đăng ký giá với Sở Tài chính.
Đăng ký lại giá được thực hiện khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nhận được yêu cầu phải đăng ký lại của cơ quan có thẩm quyền.
2. Nội dung đăng ký giá:
Mức giá đăng ký là giá do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh quyết định tính theo: nguyên tắc, phương pháp Chính phủ quy định; Quy chế tính giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và hướng dẫn cụ thể của các Bộ ngành có liên quan; phù hợp với tiêu chuẩn, quy cách, chất lượng hàng hoá, dịch vụ.
Dự kiến thời gian mức giá có hiệu lực.
Thuyết minh cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá (kèm theo văn bản đăng ký giá).
3. Thủ tục đăng ký giá:
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phải đăng ký giá theo danh mục quy định tại phụ lục số 07 của Quy định này, lập hồ sơ đăng ký giá gửi Sở Tài chính.
Hồ sơ đăng ký giá được lập thành 03 bộ gửi các cơ quan chức năng Tài chính, ngành chuyên quản và lưu trữ tại đơn vị.
Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, đóng dầu đến và ghi rõ ngày tháng năm nhận hồ sơ theo đúng thủ tục hành chính.
Khi Sở Tài chính phát hiện giá do doanh nghiệp đăng ký có yếu tố không hợp lý phải có văn bản gửi doanh nghiệp yêu cầu phân tích rõ những yếu tố không hợp lý và yêu cầu doanh nghiệp đăng ký lại giá.
Trong thời gian tối đa 07 ngày (theo ngày làm việc tính từ ngày ghi trên dấu công văn đến của Sở Tài chính) nếu không có yếu cầu đăng ký lại giá từ phía Sở Tài chính, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh tổ chức bán hàng hoá, dịch vụ theo giá đã đăng ký (đối với loại hàng hoá dễ xảy ra hiện tượng đầu cơ, găm hàng hưởng chênh lệch giá sẽ có văn bản quy định cho từng trường hợp cụ thể).
Điều 30. Quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
1. Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá:
Sở Tài chính (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá), có trách nhiệm phải xem xét hồ sơ đăng ký giá trong thời hạn tối đa không quá 07 ngày làm việc.
Tiếp nhận đăng ký giá do doanh nghiệp đăng ký, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của hồ sơ; rà soát nội dung giá đăng ký; được phép yêu cầu doanh nghiệp dừng việc bán hàng theo giá đăng ký khi phát hiện giá do doanh nghiệp đăng ký có những yếu tố không hợp lý và yêu cầu doanh nghiệp phải đăng ký lại.
Thực hiện công tác bảo mật đối với hồ sơ do doanh nghiệp đăng ký giá, bảo mật bản thuyết minh cơ cấu hình thành giá, mức giá trong thời gian mức giá đăng ký mới của doanh nghiệp chưa có hiệu lực thực hiện; Chỉ sử dụng mức giá doanh nghiệp đăng ký phục vụ mục tiêu bình ổn giá, kiểm soát việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết.
2. Đối với doanh nghiệp đăng ký giá:
Trước khi ban hành quyết định giá bán hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký giá phải thực hiện đăng ký giá với Sở Tài chính.
Doanh nghiệp đăng ký giá hàng hoá, dịch vụ gửi hồ sơ đăng ký giá cho Sở Tài chính thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 08 kèm theo Quy định này. Hồ sơ đăng ký giá được lập thành 03 bộ: 01 bộ đơn vị lưu, 01 bộ gửi Sở chuyên quản, 01 bộ gửi Sở Tài chính.
Doanh nghiệp đăng ký giá phải chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mức giá đăng ký; Niêm yết giá bán đã đăng ký công khai trong toàn hệ thống, thực hiện bán đúng giá niêm yết, đồng thời phải chấp hành các biện pháp bình ổn giá theo quy định của Pháp luật khi thị trường có biến động bất thường.
Chương X
CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ GIÁ
Điều 31. Phạm vi công khai thông tin về giá
Sở Tài chính, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tài sản, hàng hoá, dịch vụ có trách nhiệm công khai những thông tin về giá, bao gồm:
1. Các chủ trương, chính sách, biện pháp quản lý giá của Nhà nước.
2. Các quyết định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các mức giá do doanh nghiệp quyết định và các thông tin kinh tế - kỹ thuật liên quan đến hàng hoá, dịch vụ.
Những quy định công khai thông tin về giá không áp dụng đối với những thông tin không được phép công khai theo quy định của Pháp luật.
Điều 32. Các hình thức công khai
1. Họp báo.
2. Đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Niêm yết giá theo quy định.
4. Các hình thức khác.
5. Đối với những hàng hoá, dịch vụ thực hiện khuyến mại giảm giá thực hiện theo quy định của Luật Thương mại.
Điều 33. Trách nhiệm trong việc công khai thông tin về giá
1. Cơ quan quản lý Nhà nước có trách nhiệm công khai các văn bản về chế độ, chính sách giá, các quyết định giá hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền.
2. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ có trách nhiệm công khai giá hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất, cung ứng.
3. Cơ quan thông tin, truyền thông có trách nhiệm đưa tin chính xác, khách quan, trung thực và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về thông tin theo các quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC SỐ 01:
DANH MỤC HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ PHẢI NIÊM YẾT GIÁ VÀ BÁN ĐÚNG GIÁ NIÊM YẾT
(Kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 03/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Giá thu mua các mặt hàng: Thóc, quế, cà phê, chè búp tươi, chè khô, nguyên liệu giấy.
2. Giá bán lẻ các mặt hàng: Muối Iốt, thóc, gạo, thịt, đường, sữa, bánh kẹo, rượu, bia, nước giải khát.
3. Cước vận chuyển hành khách bằng ô tô, cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt.
4. Giấy vở học sinh, các loại vải mặc, quần áo may sẵn, xe đạp, xe máy, ô tô, tủ lạnh, quạt điện.
5. Xi măng, gạch xây dựng, ốp lát, trang thiết bị vệ sinh.
6. Xăng dầu, sắt thép, phân bón, khí hoá lỏng.
7. Thuốc chữa bệnh cho người, gia súc, gia cầm.
8. Dịch vụ trông giữ xe ô tô, xe đạp, xe máy, mũ bảo hiểm.
9. Thức ăn chăn nuôi, gia súc: Ngô, đậu tương, cám các loại…
10. Những tài sản, hàng hoá dịch vụ thuộc danh mục Nhà nước quy định giá nhưng chưa có trong danh mục này đều phải thực hiện niêm yết giá.
PHỤ LỤC SỐ 02:
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 03/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Xăng, dầu;
2. Xi măng;
3. Thép xây dựng;
4. Khí hóa lỏng;
5. Phân bón hóa học;
6. Thuốc bảo vệ thực vật;
7. Thuốc thú y: Vac xin lở mồm long móng; vac xin cúm gia cầm; Các loại kháng sinh: Oxytetracycline, Ampicilline, Tylosin, Enrofloxacin dạng thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc bột (tên gốc và tên thương mại);
8. Muối do diêm dân sản xuất;
9. Sữa;
10. Đường ăn (đường trắng và đường tinh luyện)
11. Thóc, gạo;
12. Thuốc phòng, chữa bệnh cho người bao gồm các loại thuốc thuộc danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế.
13. Cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng;
14. Thức ăn chăn nuôi gia súc: ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương.
(Kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 3/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày tháng năm 20... |
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:.......................................................................
Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:........................................................
Địa chỉ:................................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................
Số Fax: ……………………………………………………………….........
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... V/v: Thẩm định phương án giá | .........., ngày tháng năm 20... |
Kính gửi: (Tên các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thẩm định phương án giá, quy định giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ.
... (tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá về sản phẩm…. (tên hàng hoá, dịch vụ) (có phương án giá kèm theo).
Đề nghị …. (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem xét quy định giá… (tên hàng hoá, dịch vụ) theo quy định hiện hành của pháp luật./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊĐơn vị đề nghị định giá (hoặc điều chỉnh giá) |
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày tháng năm 20... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa nhập khẩu)
Tên hàng hóa.......................................................................................................
Đơn vị nhập khẩu................................................................................................
Quy cách phẩm chất............................................................................................
Xuất xứ hàng hóa................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Số TT | Khoản mục chi phí | Đơn vị tính | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Giá nhập khẩu CIF |
|
|
|
2 | Thuế nhập khẩu (nếu có) |
|
|
|
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
4 | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
5 | Giá vốn nhập khẩu |
|
|
|
6 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
7 | Giá bán dự kiến |
|
|
|
II. BẢNG GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá nhập khẩu CIF
2. Tỷ giá tại thời điểm vay ngoại tệ nhập khẩu ở ngân hàng mà doanh nghiệp giao dịch.
3. Giá nhập khẩu bằng tiền Vỉệt Nam
4. Thuế nhập khẩu
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt
6. Phụ thu (nếu có)
7. Chi phí lưu thông (vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, hao hụt…)
8. Các khoản chi phí khác theo luật định
9. Giá vốn
10. Lợi nhuận
11. Chi phí tiêu thụ
12. Giá bán (chưa có thuế GTGT)
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày tháng năm 20... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ..........................................................................................
Đơn vị sản xuất....................................................................................................
Quy cách phẩm chất............................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Số TT | Khoản mục chi phí | ĐVT | Lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
1.1 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
1.2 | Chi phí tiền công trực tiếp |
|
|
|
|
1.3 | Chi phí sản xuất chung: |
|
|
|
|
A | Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
B | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
C | Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
D | Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
Đ | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
E | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
| Tổng chi phí sản xuất : |
|
|
|
|
2 | Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
3 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
| Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
| Tổng sản lượng |
|
|
|
|
| Giá thành đơn vị sản phẩm |
|
|
|
|
4 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
| Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
5 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
6 | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
| Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Lợi nhuận dự kiến
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
7. Giá bán (đã có thuế)
Tên cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... V/v định giá, điều chỉnh giá | .........., ngày tháng năm 20... |
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền định giá)
Sau khi nghiên cứu, xem xét phương án giá (hoặc điều chỉnh giá) kèm theo công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của... (tên cơ quan, đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá),... (tên cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá) có ý kiến như sau:
1. Về hồ sơ phương án giá (điều chỉnh giá):
2. Tính khả thi của mức giá được quy định (hoặc điều chỉnh giá):
3. Kiến nghị:
Sau khi xem xét,... (Tên cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá) đề nghị mức giá (mức điều chỉnh giá) là ..... đồng (hoặc tại phụ lục kèm theo công văn này - đối với trường hợp có nhiều mặt hàng).
Đề nghị... (tên cơ quan có thẩm quyền định giá) xem xét, ban hành theo thẩm quyền.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN(Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá) |
(Kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 3/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày tháng năm 20... |
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:.......................................................................
Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:........................................................
Địa chỉ:...............................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................
Số Fax: ………………………………………………………………
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... V/v: Hiệp thương giá | .........., ngày tháng năm 20... |
Kính gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền Hiệp thương giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ, ... (tên đơn vị đề nghị hiệp thương giá) đề nghị ... (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá) tổ chức hiệp thương giá... (tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá) do ... (tên đơn vị sản xuất, kinh doanh sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ) (kèm theo phương án giá hiệp thương), cụ thể như sau:
1. Bên bán:…………………………………………………………….
2. Bên mua:……………………………………………………………
3. Tên hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá:………………………………
- Quy cách, phẩm chất:………………………………………………….
- Mức giá đề nghị của bên bán………………………………………….
- Mức giá đề nghị của bên mua………………………………………….
- Thời điểm thi hành mức giá……………………………………………
- Điều kiện thanh toán…………………………………………………
4. Nội dung chính của phương án giá hiệp thương:……….
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày tháng năm 20... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
(Kèm theo Công văn số ..../... ngày ..../.../... của ...)
Tên hàng hóa đề nghị Hiệp thương giá:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất:
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT | Khoản mục chi phí | ĐVT | Lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
1.1 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
1.2 | Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
1.3 | Chi phí sản xuất chung: |
|
|
|
|
a | Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
b | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
c | Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
d | Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
đ | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
e | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
| Tổng chi phí sản xuất : |
|
|
|
|
2 | Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
3 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
| Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
4 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
| Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
5 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
6 | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
| Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất:
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Lợi nhuận dự kiến
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
7. Giá bán (đã có thuế)
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 3/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Vật liệu nổ công nghiệp;
2. Cước vận tải bằng ôtô thực hiện theo Thông tư liên tịch số 86/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về mẫu vé khách (khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô).
3. Thuốc phòng, chữa bệnh cho người theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2007/TTLT/BYT-BTC-BCT ngày 31/8/2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người.
4. Thuốc lá điếu sản xuất, tiêu thụ trong nước.
5. Ô tô nhập khẩu, sản xuất trong nước dưới 15 chỗ ngồi.
PHỤ LỤC SỐ 06:
(Kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 3/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày tháng năm 20... |
HỒ SƠ KÊ KHAI GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:.......................................................................
Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:........................................................
Địa chỉ:...............................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................
Số Fax: ………………………………………………………………
Thực hiện từ ngày..........tháng........năm.............
Tên đơn vị kê khai giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... V/v: Kê khai giá | .........., ngày tháng năm 20... |
Kính gửi: (tên các cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số ... /2008/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Hồ sơ kê khai giá kèm theo gồm các văn bản sau:
1. Công văn gửi cơ quan tiếp nhận kê khai……………………………
2. Mức giá kê khai.:…………………………………….........................
Mức giá tại Hồ sơ gửi kèm theo công văn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... / ... / 200... .
3. Phân tích nguyên nhân điều chỉnh giá kê khai:
... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã kê khai.
Đề nghị Quý cơ quan ghi nhận ngày nộp Hồ sơ kê khai giá của ... (tên đơn vị đăng ký) theo quy định./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi nhận ngày nộp Hồ sơ kê khai giá của cơ quan tiếp nhận Hồ sơ
(Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai giá
ghi ngày, tháng, năm nhận được Hồ sơ
kê khai giá và đóng dấu Công văn đến)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ CỤ THỂ
(Kèm theo Công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1/ Mức giá kê khai:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá kê khai liền kề trước | Mức giá kê khai | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích nguyên nhân điều chỉnh tăng/giảm giá kê khai:
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 3/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Xăng, dầu;
2. Xi măng;
3. Thép xây dựng;
4. Khí hóa lỏng;
5. Nước sạch cho sản xuất công nghiệp, kinh doanh dịch vụ;
6. Phân bón hóa học: phân U rê, DAP, NPK, phân Lân,...
7. Thuốc bảo vệ thực vật: (tên gốc và tên thương mại)
+ Thuốc trừ sâu: Fenobucarb (min 96%), Etofenrox (min 96%), Buprofezin (min 98%), Imiđaclorpi (min 96%), Fipronil (min 96%);
+ Thuốc trừ bệnh: Isoprothiolane (min 96%), Tricyclazole (min 95%), Kasugamycin (min 70%);
+ Thuốc trừ cỏ: Glyphosate (min 95%), Pretilachlor, Quynclorac (min 99%).
8. Thuốc thú y: Vac xin lở mồm long móng; vac xin cúm gia cầm; các loại kháng sinh: Oxytetracycline, Ampicilline, Tylosin, Enrofloxacin dạng thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc bột (tên gốc và tên thương mại), Oxytetracycline dạng bột trộn thức ăn gia súc.
9. Muối ăn do các doanh nghiệp kinh doanh đăng ký;
10. Sữa bột cho trẻ em dưới 6 tuổi;
11. Đường ăn: đường trắng và đường tinh luyện;
12. Gạo do các doanh nghiệp kinh doanh đăng ký;
13. Thức ăn chăn nuôi gia súc: ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương do các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi đăng ký;
14. Than;
15. Giấy: giấy in, giấy in báo, giấy viết;
16. Cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng;
17. Dịch vụ bưu chính viễn thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư số 02/2007/TT-BTTTT ngày 13/12/2007.
18. Sách giáo khoa;
PHỤ LỤC SỐ 08:
(Kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 3/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày tháng năm 20... |
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:.......................................................................
Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:........................................................
Địa chỉ:...............................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................
Số Fax: ………………………………………………………………
Thực hiện từ ngày..........tháng........năm.............
Tên đơn vị đăng ký giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... V/v: Đăng ký giá | .........., ngày tháng năm 20... |
Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Hồ sơ đăng ký giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Hồ sơ đăng ký giá kèm theo gồm các văn bản sau:
1. Mức giá đăng ký:…………………………………
2. Thuyết minh cơ cấu tính giá:…………………………………….
Mức giá tại Hồ sơ gửi kèm theo công văn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... / ... / ... .
... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã đăng ký.
Đề nghị Quý cơ quan ghi nhận ngày nộp Hồ sơ đăng ký giá của ... (tên đơn vị đăng ký) theo quy định./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Đơn vị đăng ký giá) |
Ghi nhận ngày nộp Hồ sơ đăng ký giá của cơ quan quản lý nhà nước
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ CỤ THỂ
(Kèm theo Công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá đăng ký liền kề trước | Mức giá đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị đăng ký giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày tháng năm 20... |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo Công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất:
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ:
Số TT | Khoản mục chi phí | ĐVT | Lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
1.1 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
1.2 | Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
1.3 | Chi phí sản xuất chung: |
|
|
|
|
a | Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
b | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
c | Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
d | Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
đ | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
e | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
| Tổng chi phí sản xuất : |
|
|
|
|
2 | Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
3 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
| Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
4 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
| Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
5 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
6 | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
| Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ:
1. Chi phí sản xuất.
2. Chi phí bán hàng.
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
4. Lợi nhuận dự kiến.
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu có).
7. Giá bán (đã có thuế).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.