BỘ THỦY SẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/QĐ-BTS | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2007 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ THỦY SẢN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ 4 CỦA BCH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X, NGHỊ QUYẾT SỐ 27/2007/NQ-CP NGÀY 30/5/2007 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHIẾN LƯỢC BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09/02/2007 của Hội nghị lần thứ 4 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2007/NQ-CP ngày 30/5/2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Thủy sản thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X và Nghị quyết số 27/2007/NQ-CP ngày 30/5/2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc Bộ Thủy sản; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các Tổng công ty, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý nhà nước về thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ THỦY SẢN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ 4 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X, NGHỊ QUYẾT SỐ 27/2007/NQ-CP NGÀY 30/5/2007 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHIẾN LƯỢC BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
(ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTS ngày 31/7/2007)
Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09/02/2007 Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2007/NQ-CP ngày 30/5/2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
Thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/BCS ngày 19/7/2007 của Ban cán sự Đảng Bộ Thủy sản về một số nội dung chương trình hành động của Bộ Thủy sản thực hiện Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
Bộ Thủy sản xây dựng Chương trình hành động về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu
Phát triển nghề cá biển đến năm 2020 thành một ngành sản xuất hàng hóa lớn gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển bền vững, góp phần đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu lên từ biển, đảm bảo an sinh xã hội và giữ vững chủ quyền quốc gia trên biển.
2. Yêu cầu
- Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, lao động nghề cá về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
- Tạo sự chuyển biến trong tư duy điều hành, trong quản lý và phát triển ngành Thủy sản từ trung ương đến địa phương thông qua xây dựng và thực hiện các đề án phát triển sản xuất, đầu tư thiết bị nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Chiến lược biển đến năm 2020.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
1. Triển khai công tác quy hoạch với tầm nhìn dài hạn. Rà soát, xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thủy sản đến năm 2020 và các quy hoạch phát triển các lĩnh vực ngành Thủy sản nhằm phát triển hiệu quả và bền vững nghề cá biển, gắn với bảo đảm an ninh, quốc phòng trên biển, cải thiện đời sống ngư dân và cộng đồng dân cư ven biển.
2. Tổ chức lại sản xuất trên biển, đảo; phát triển khai thác hải sản xa bờ, bảo đảm vừa phát triển kinh tế, vừa góp phần làm nhiệm vụ bảo vệ vùng biển, đảo của Tổ quốc, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
- Xây dựng các mô hình sản xuất trên biển có hiệu quả; gắn với khai thác, nuôi trồng với hậu cần dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm. Chuyển mạnh nghề khai thác ra xa bờ, phát triển nuôi ven bờ và các đảo. Từng bước gắn phát triển sản xuất với phát triển các cộng đồng ven biển theo các vùng trọng điểm.
- Rà soát, xây dựng hệ thống các chính sách hỗ trợ các hoạt động nghề cá trên biển, đảo; các chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề khai thác ven bờ, các chính sách hỗ trợ ngư dân khai thác xa bờ, các chính sách phát triển nuôi trồng hải sản trên biển, các chính sách hỗ trợ các ngành nghề chế biến các sản phẩm từ biển, hậu cần dịch vụ trên biển, ven các đảo, các chính sách hỗ trợ rủi ro khi gặp thiên tai…
- Rà soát, quy hoạch lại và tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thủy sản theo hướng phục vụ nghề cá công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển đổi theo địa bàn và lĩnh vực: các cảng cá, bến cá, chợ cá, các cơ sở hậu cần dịch vụ nghề cá, các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, các vùng nuôi trồng thuỷ sản, các khu công nghiệp chế biến thủy sản.
- Triển khai đầu tư xây dựng, đưa vào hoạt động hiệu quả hệ thống thông tin quản lý nghề cá trên biển, phối hợp thông tin phòng, chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn.
3. Rà soát các văn bản hiện hành về chính sách phát triển sản xuất, bảo vệ nguồn lợi đặc thù cho vùng biển, ven biển và hải đảo nhằm phục vụ thiết thực cho phát triển các nghề cá biển bền vững và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu sản xuất hàng hóa lớn đến năm 2020.
4. Xây dựng các cơ sở chế biến thủy sản hiện đại, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế; thực hiện thành công Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
5. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ, công nghệ sinh học vào các lĩnh vực khai thác, nuôi trồng, chế biến và bảo quản sản phẩm thủy sản, giảm thất thoát sau thu hoạch, nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và phát triển bền vững.
6. Tăng cường đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ngành Thủy sản trên tất cả các lĩnh vực khai thác, nuôi trồng, bảo quản, chế biến hải sản trên biển, đảo.
7. Nhanh chóng có đề án thành lập tập đoàn thuỷ sản mạnh trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu đổi mới trong hoạt động kinh tế, phù hợp với điều kiện và yêu cầu về nhiệm vụ biển, đảo.
8. Mở rộng hợp tác quốc tế và khu vực về thương mại và quản lý ngành Thủy sản, bảo đảm phát triển ngành đi đôi với các yêu cầu an ninh quốc phòng và đối ngoại.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc Bộ Thủy sản; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các Tổng công ty, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc Bộ Thủy sản; Giám đốc Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, chỉ đạo xây dựng chương trình hành động cụ thể của địa phương, đơn vị và cụ thể hóa trong kế hoạch hàng năm; chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình hành động trong toàn ngành; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động gửi về Bộ Thủy sản trước ngày 15/10 hàng năm.
2. Giao Chánh Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị, thực hiện hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện nội dung của Chương trình hành động; theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện của các đơn vị trong toàn Ngành báo cáo Bộ trưởng trước ngày 30/10 hàng năm./.
| BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ THỦY SẢN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ 4 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X, NGHỊ QUYẾT SỐ 27/2007/NQ-CP NGÀY 30/5/2007 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHIẾN LƯỢC BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
(kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTS ngày 31/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp quyết định | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng Đề án phát triển tổng thể khai thác, nuôi trồng, dịch vụ hậu cần và chế biến trên biển đến năm 2020 | Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản | Các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng, các Viện, Trung tâm, các Sở Thủy sản, Sở nông nghiệp & PTNT | Thủ tướng Chính phủ | 2007 - 2008 |
2 | Xây dựng đề án phát triển khai thác hải sản gắn với hậu cần dịch vụ nghề cá trên biển, đảo | Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản | Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản, Viện Nghiên cứu Hải sản, các Sở Thủy sản | Thủ tướng Chính phủ | 2007 - 2008 |
3 | Xây dựng đề án phát triển nuôi trồng hải sản trên biển và các đảo | Vụ Nuôi trồng thủy sản | Viện Nghiên cứu hải sản, các Viện NTTS I, II, III, các Sở Thủy sản | Thủ tướng Chính phủ | 2007 - 2008 |
4 | Xây dựng và tổ chức thực hiện 6 dự án ưu tiên trong Chương trình phát triển, bảo vệ và tái tạo nguồn lợi hải sản | Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản | Vụ KHCN, Viện Kinh tế & QH TS, Viện Nghiên cứu Hải sản | Thủ tướng Chính phủ |
|
5 | Đầu tư xây dựng các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo Quyết định 288/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Kế hoạch Tài chính | Các Sở Thủy sản | Chủ tịch UBND tỉnh, TP | 2007 - 2010 |
6 | Đầu tư nâng cấp và xây dựng mới các cảng cá, bến cá, khu dịch vụ hậu cần nghề cá, chợ cá | Vụ Kế hoạch Tài chính | Các Sở Thủy sản | Chủ tịch UBND tỉnh, TP | 2007 - 2010 |
7 | Triển khai các dự án điều tra cơ bản, điều tra đa dạng sinh học, điều tra nguồn lợi biển phục vụ khai thác hải sản | Viện Nghiên cứu hải sản | Vụ KHTC, Vụ Khoa học Công nghệ | Bộ | 2007 - 2010 |
8 | Xây dựng các dự án ứng dụng công nghệ sinh học vào khai thác, nuôi trồng, chế biến thuỷ - hải sản | Vụ Khoa học Công nghệ | Các Viện, các Sở Thủy sản | Bộ | 2007 - 2010 |
9 | Xây dựng các dự án hợp tác khai thác hải sản với các nước trong khu vực và các nước có tiềm năng hợp tác khác. | Vụ Hợp tác Quốc tế | Vụ KHTC, KHCN, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản | Bộ | 2007 - 2010 |
10 | Xây dựng dự án tổ chức các tập đoàn kinh tế hải sản mạnh | Vụ Kinh tế tập thể và Kinh tế tư nhân | Viện KT & QHTS, các Viện, Cục KT & BVNLTS, KHTC | Bộ | 2007 - 2010 |
NHỮNG NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA BỘ THUỶ SẢN ĐÃ VÀ ĐANG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTS ngày 31/7/2007)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Rà soát Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản và xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản đến năm 2020 | Viện KT&QHTS | Vụ KHTC, NTTS, KHCN, các Viện |
2 | Xây dựng Quy hoạch phát triển thủy sản đầm phá ven biển đến năm 2020 | Viện KT&QHTS | Vụ KHTC, các Viện Nghiên cứu NTTS I, II, III. Các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp & PTNT |
3 | Xây dựng Quy hoạch khai thác hải sản vùng biển và ven biển Bắc Bộ đến năm 2020 | Cục Khai thác & BVNLTS | Vụ KHTC, Viện NCHS, Các Sở Thủy sản |
4 | Xây dựng Quy hoạch khai thác hải sản vùng biển và ven biển miền Trung đến năm 2020 | Cục Khai thác & BVNLTS | Vụ KHTC, Viện NCHS, Các Sở Thủy sản |
5 | Xây dựng Quy hoạch khai thác hải sản vùng biển và ven biển Đông Tây Nam Bộ đến năm 2020 | Cục Khai thác & BVNLTS, Viện Kinh tế và Quy hoạch | Vụ KHTC, Viện NCHS, Các Sở Thủy sản |
6 | Hoàn thiện và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nuôi tôm nước lợ | Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản II | Vụ KHTC, Viện KT&QH TS, Các Sở Thuỷ sản |
7 | Hoàn thiện và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nuôi cá biển giai đoạn 2006 - 2015 | Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I | Vụ KHTC, các Viện NC NTTS II, III, Các Sở Thủy sản |
8 | Xây dựng quy hoạch phát triển trồng rong biển đến năm 2020 | Viện KT&QHTS | Vụ KHTC, Vụ KHCN, các Viện NC NTTS I, II, III, Viện NC Hải sản, Các Sở Thủy sản |
9 | Xây dựng quy hoạch nuôi nhuyễn thể hàng hóa tập trung đến năm 2020 | Viện Nghiên cứu NTTS III, | Vụ KHTC, KHCN, Viện NCNTTS I, II, Viện NC Hải sản, các Sở Thủy sản |
10 | Xây dựng quy hoạch phát triển nuôi giáp xác đến năm 2020 | Viện Nghiên cứu NTTS III, Vụ NTTS | Vụ KHTC, KHCN, Viện NCNTTS I, II, Viện NC Hải sản, các Sở Thủy sản |
11 | Hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cá, bến cá, chợ cá | Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản | Vụ Kế hoạch Tài chính, các Sở Thủy sản |
12 | Hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch các khu bảo tồn biển Việt Nam. Xây dựng quy hoạch các khu bảo tồn biển đến năm 2020 | Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản | Vụ KHCN, NTTS, TCCB, Viện KT&QHTS, Viện Nghiên cứu Hải sản, TT Thông tin |
13 | Hoàn thiện xây dựng và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển các cơ sở chế biến đến năm 2010 | Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản | Vụ KHTC, KHCN, NTTS, Nafiqaved, TT Thông tin, Vasep |
14 | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và triển khai thực hiện Chiến lược khai thác hải sản | Viện Nghiên cứu Hải sản | Các Vụ liên quan, các Bộ, ngành |
15 | Xây dựng mô hình tổ chức lại sản xuất trên biển theo mô hình tập đoàn kinh tế; mô hình quản lý cộng đồng trong khai thác hải sản | Vụ Kinh tế tập thể - tư nhân | Vụ KHCN, NTTS, TCCB, Cục KT&BVNLTS, Viện KT&QHTS, Viện Nghiên cứu Hải sản, TT Thông tin |
16 | Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin quản lý nghề cá trên biển | Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản | Vụ KHTC, Các Sở Thủy sản |
17 | Đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng cảng cá, chợ cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá | Vụ Kế hoạch Tài chính | Sở Thủy sản các tỉnh |
18 | Xây dựng hệ thống chính sách hỗ trợ hoạt động nghề cá trên vùng biển và hải đảo | Viện Kinh tế và QH Thủy sản | Vụ KHTC, Cục Khai thác &BVNLTS, Viện Nghiên cứu Hải sản |
19 | Xây dựng chính sách hỗ trợ ngư dân gặp rủi ro thiên tai | Viện Kinh tế và QH Thủy sản | Vụ KHTC, Cục Khai thác &BVNLTS, Viện Nghiên cứu Hải sản |
20 | Xây dựng chính sách hỗ trợ ngư dân chuyển đổi nghề khai thác ven bờ sang nghề khác và các nghề khai thác xa bờ | Viện Kinh tế và QH Thủy sản | Vụ KHTC, Cục Khai thác &BVNLTS, Viện Nghiên cứu Hải sản |
21 | Nghiên cứu xây dựng mô hình tổ chức khai thác, nuôi trồng thuỷ - hải sản theo tập đoàn kinh tế mạnh, hợp tác xã phù hợp trình độ và năng lực của các thành phần kinh tế | Vụ Kinh tế tập thể - tư nhân | Viện KT&QHTS, Viện NCHS, Cục KT&BVNLTS, các Hội nghề cá, Hiệp hội, các Sở Thủy sản… |
22 | Xây dựng Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2020 | Ban Chỉ đạo Chương trình Phát triển Xuất khẩu thủy sản | Vụ KHTC, KHCN, NTTS, Nafiqaved, TT Thông tin, Vasep, Các Cở Thủy sản |
23 | Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin dự báo nhu cầu và diễn biến thị trường | Trung tâm Tin học | Tạp chí thủy sản, Vasep, Hội nghề cá |
24 | Đầu tư xây dựng các chợ thủy sản đầu mối, các Trung tâm thương mại thủy sản | Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố | Vụ KHTC, Vụ KHCN, Vụ NTTS, Nafiqaved |
25 | Thực hiện điều tra cơ bản nguồn lợi, ngư trường, xây dựng cơ sở dữ liệu và quản lý tài nguyên - môi trường biển theo Quyết định số 47/2006/QĐ-TTg ngày 01/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ | Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản | Vụ Khoa học Công nghệ, Viện Kinh tế và Quy hoạch |
26 | Thực hiện Chương trình bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản theo Quyết định số 131/2004/QĐ-TTg ngày 16/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ | Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản | Vụ KHCN, NTTS, TCCB, Viện KT&QHTS, Viện Nghiên cứu Hải sản, TT Thông tin |
27 | Chỉ đạo áp dụng công nghệ, công nghệ sinh học biển vào khai thác, nuôi trồng, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, chế biến | Vụ Khoa học Công nghệ | Các Viện nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I, II, III Viện Nghiên cứu Hải sản |
28 | Tập trung, tăng cường tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho khai thác, nuôi trồng thuỷ - hải sản ven biển và hải đảo | Vụ Tổ chức Cán bộ | Các Viện, các Trường. Các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng |
29 | Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện các quy định về hợp tác khai thác hải sản trong vùng đánh bắt chung với các nước láng giềng | Vụ HTQT | Vụ KHTC, Cục KT&BVNLTS, Các Bộ, Ngành, Các Sở Thủy sản |
30 | Tăng cường mở rộng hợp tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học - công nghệ vào khai thác, nuôi trồng, chế biến hải sản | Vụ KHCN | Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ KHTC, Vasep, Hội nghề cá, các doanh nghiệp, Sở Thủy sản các tỉnh, TP |
31 | Tổ chức hợp tác khai thác tại các vùng đặc quyền kinh tế của các nước | Cục KT&BVNLTS | Vụ HTQT, KHTC, các Sở Thủy sản |
32 | Tăng cường mở rộng quan hệ quốc tế nhằm kêu gọi vốn đầu tư phát triển cơ sở kết cấu hạ tầng nghề cá, tăng cường năng lực quản lý nghề cá trên biển | Vụ HTQT | Vụ KHTC, Vasep, Hội nghề cá, các doanh nghiệp, Sở Thủy sản các tỉnh, TP |
(Công báo số 594+595 ngày 23/8/2007)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.