ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2006/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 23 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
Căn cứ Thông tư hướng dẫn số 04/2005/TT-BXD ngày 01 tháng 4 năm 2005 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Quảng Bình tại tờ trình số 120/TTr-SXD ngày 16 tháng 03 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Điều 2. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để lập đơn giá xây dựng của tỉnh, lập dự toán xây lắp công trình của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định này để xác định và quản lý chi phí xây dựng công trình.
Điều 3. Máy và thiết bị thi công quy định trong Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động cơ chạy bằng xăng, dầu, điện, khí nén được sử dụng cho công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng. Một số loại thiết bị không có động cơ như rơ mooc, sà lan,. . . nhưng tham gia vào các hoạt động xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng thì cũng được coi là máy và thiết bị thi công.
Điều 4. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị xây dựng; làm căn cứ để lập đơn giá xây dựng, lập dự toán xây lắp công trình của các Dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; làm căn cứ để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, xác định đơn giá xây dựng của tỉnh Quảng Bình để làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định này, kể cả những máy và thiết bị thi công chuyên ngành như xây dựng hầm lò, xây dựng công trình thuỷ điện, các công trình biển . . . thì các Đơn vị, các Chủ đầu tư căn cứ vào quy định chung của Nhà nước để tính toán trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 5. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang sử dụng để thi công các công trình có điều kiện làm việc bình thường. Trường hợp máy và thiết bị thi công làm việc trong điều kiện ở vùng nước mặn, nước lợ, vùng núi thì giá ca máy trong bảng giá này được điều chỉnh với hệ số 1,02
Điều 6. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Nếu tính cả thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư. phụ tùng. nhiên liệu, năng lượng thì giá ca máy được điều chỉnh với hệ số 1,1
Điều 7. Không áp dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định này để lập dự toán cho khối lượng các công tác xây lắp thực hiện từ sau 01 tháng 04 năm 2006 đã được thanh quyết toán và cho các gói thầu đã tổ chức đấu thầu.
Điều 8. Giao Sở Xây dựng chủ trì hướng dẫn áp dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 04 năm 2006. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 10. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch ủy ban nhân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.