BỘ THUỶ SẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2002/QÐ-BTS | Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM NGÀNH THỦY SẢN NĂM 2002
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 86/2001/NÐ-CP ngày 16/11/2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh các ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 8/12/1995 của Chính phủ phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá ;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng vụ Khoa học Công nghệ;
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Chương trình công tác quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm ngành thuỷ sản năm 2002.
Ðiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Ðiều 3. Các Ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ Khoa học công nghệ, Tổ chức Cán bộ Lao động, Tài chính Kế toán, Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo vệ Nguồn lợi Thủy sản, Giám đốc các Sở Thủy sản và Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có quản lý thuỷ sản, Giám đốc Trung tâm Kiểm tra Chất lượng và Vệ sinh Thủy sản, Giám đốc Trung tâm Khuyến ngư Trung ương, Giám đốc các dự án SEAQIP, SUMA chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN |
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM NGÀNH THUỶ SẢN NĂM 2002
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2002/QÐ-BTS ngày 15/3/2002 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
1. Nhiệm vụ
1.1 Tiếp tục rà soát và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn và văn bản hướng dẫn thực hiện quản lý CL&VSATTP, đặc biệt chú trọng ban hành các văn bản quy định liên quan đến quản lý CL&VSATTP thủy sản đối với vùng nuôi thủy sản.
1.2 Củng cố và tăng cường năng lực cho hệ thống quản lý CL&VSATTP Ngành Thủy sản tập trung chủ yếu ở địa phương để có đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ quản lý CL&VSATTP ở các cơ sở nuôi trồng, đánh bắt, thu mua, sơ chế, bảo quản, vận chuyển nguyên liệu thuỷ sản đến chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
1.3 Có 120 trên tổng số 264 cơ sở chế biến thủy sản theo phương thức công nghiệp trên cả nước đạt tiêu chuẩn đảm bảo VSATTP được công nhận đã thực hiện chương trình quản lý chất lượng theo HACCP.
1.4 Hoàn thiện việc xây dựng được tiêu chuẩn vùng nuôi an toàn, lập danh sách các vùng/cơ sở nuôi an toàn với mã số phân biệt cho từng vùng/cơ sở.
1.5 Nâng cao chất lượng công tác quản lý CL&VSATTP thuỷ sản giúp cho Ngành có thể chủ động đối phó với các rào cản kỹ thuật của thị trường thế giới. Triển khai tích cực việc tập huấn cho người nuôi các tiêu chuẩn về vùng nuôi an toàn. Tổ chức đăng ký xây dựng vùng nuôi an toàn và thực hiện công bố vùng nuôi an toàn.
2. Nội dung và kế hoạch thực hiện
Nội dung công việc | Thời gian hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Nguồn kinh phí | Chỉ tiêu cần đạt | ||||
1. Rà soát và xây dựng mới thống văn bản quy phạm pháp luật | ||||||||
- Hoàn thiện, ban hành Thông tư hướng dẫn Ngh? định 86/2002/NÐ-CP về điều kiện kinh doanh các ngành, nghề thủy sản | Quý I/2002 | Vụ PC |
| Ban hành Thông tư | ||||
- Xây dựng Nghị định xử phạt hành chính về điều kiện kinh doanh các ngành, nghề thủy sản | Quý III/2002 | Vụ PC | NSNN | Ban hành Nghị định | ||||
-Xây dựng Nghị định Chính phủ bổ sung một số điều của Nghị định 11/2000/NÐ-CP về một số hàng hoá thuỷ sản kinh doanh có điều kiện | Quý II/2002 | Vụ PC | NSNN | Ban hành Nghị định | ||||
- Xây dựng Quy t 7855;c thực hành nuôi có trách nhiệm | Quý IV/2002 | Vụ KHCN | SUMA, | Ban hành Quy tắc | ||||
- Hoàn thiện và ban hành Thông tư Liên tịch Y tế- Thuỷ sản trong quản lý CL&VSATTP thủy sản | Quý IV/2002 | Vụ KHCN |
| Ban hành Thông tư | ||||
- Hoàn thiện sửa đổi Quy chế 649, 650 | Quý I/2002 | Vụ KHCN | KHCN | Ban hành Quy chế | ||||
- Hoàn thiện Quy chế kiểm soát dư lượng động vật thuỷ sản, sản phẩm ÐVTS nuôi | Quý I/2002 | Vụ KHCN | KHCN | Ban hành Quy chế | ||||
- Hoàn thiện, ban hành Quy chế quản lý thuốc thú y, hoá chất sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản | QuýI/2002 | Cục BVNLTS | KHCN | Ban hành Quy chế | ||||
- Xây dựng tiêu chuẩn điều kiện sản xuất và vệ sinh vùng nuôi thuỷ sản | Quý II/2002 | Vụ KHCN, Cục BVNLTS, NAFIQACEN, các Sở TS, NN&PTNT | KHCN | Ban hành quy định | ||||
- Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm cho cá cơm khô | QuýIV/2002 | Trung tâm NCTS III | KHCN | Ban hành tiêu chuẩn | ||||
- Xây dựng tiêu chuẩn điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất thức ăn, cơ sở sản xuất thuốc thú y thuỷ sản | Quý IV/2002 | Cục BVNLTS | KHCN, | Ban hành tiêu chuẩn | ||||
- Tập hợp văn bản, quy định có liên quan đến CL&VSATTP thuỷ sản của các thị trường | Cả năm | Vụ KHCN, NAFIQACEN | KHCN | Lập thành tập hồ sơ | ||||
2. Xây dựng văn bản hướng dẫn kiểm tra đánh giá , tài liệu tập huấn điều kiện đảm bảo VSATTP cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản. | ||||||||
- Cơ sở thu mua nguyên liệu thủy sản | Quý II/2002 | NAFIQACEN, Vụ KHCN, Cục BVNLTS | SEAQIP | Ban hành văn bản hướng dẫn, tài liệu tập huấn | ||||
- Cơ sở chế biến nước mắm | Quý II/2002 | NAFIQACEN, Vụ KHCN, Cục BVNLTS | ATTP năm 2001, SEAQIP | Ban hành văn bản hướng dẫn, tài liệu tập huấn | ||||
- Cơ sở chế biến hàng khô | Quý II/2002 | NAFIQACEN, Vụ KHCN, Cục BVNLTS | SEAQIP | Ban hành văn bản hướng dẫn, tài liệu tập huấn | ||||
- Tàu cá | Quý I/2001 | NAFIQACEN, Vụ KHCN, Cục BVNLTS | SEAQIP | Ban hành văn bản hướng dẫn, tài liệu tập huấn | ||||
- Cảng cá | Quý II/2001 | NAFIQACEN, Vụ KHCN, Cục BVNLTS | SEAQIP | Ban hành văn bản hướng dẫn, tài liệu tập huấn | ||||
- Cơ sở nuôi tôm công nghiệp | Quý III/2002 | NAFIQACEN, Vụ KHCN, Cục BVNLTS | SEAQIP | Ban hành văn bản hướng dẫn, tài liệu tập huấn | ||||
- Cơ sở nuôi cá tra, cá ba sa lồng bè | Quý IV/2002 | NAFIQACEN, Vụ KHCN, Cục BVNLTS | SEAQIP | Ban hành văn bản hướng dẫn, tài liệu tập huấn | ||||
- Nhận biết và kiểm soát việc chế biến, buôn bán cá nóc | Quý II/2002 | Cục BVNLTS | ATTP | Ban hành tài liệu hướng dẫn | ||||
3. Tổ chức lại và tăng cường năng lực hệ thống quản lý CL&VSATTP thủy sản từ trung ương đến địa phương | ||||||||
- Tiếp tục giải trình và đề nghị Thủ tướng Chính phủ thành lập Cục ATVS&TYTS | Năm 2002 | Vụ TCCB-LÐ |
| Thành lập Cục ATVS&TYTS | ||||
- Xây dựng hệ thống quản lý CL&VSATTP thủy sản ở địa phương | Quý IV/2002 | Các Sở TS, Sở NN&PTNT có quản lý TS |
| Có được tổ chức thực thi nhiệm vụ cơ quan kiểm tra địa phương | ||||
- Xây dựng kế hoạch hoạt động quản lý CL&VSATTP địa phương, dự trù kinh phí hoạt động hàng năm trình UUBND tỉnh phê duyệt | Quý IV/2002 | Các Sở TS, Sở NN&PTNT có quản lý TS |
| Có kế hoạch được phê duyệt kinh phí, biên chế | ||||
- Phối hợp với Bộ Y tế thực hiện xây dựng quy hoạch tổng thể Phòng kiểm nghiệm CL&SATTP | Quý IV/2002 | Vụ KHCN NAFIQACEN, Cục BVNLTS | ATTP | Bản Quy hoạch Tổng thể trình Chính phủ ban hành | ||||
- Thực hiện dự án đầu tư tăng cường năng lực kiểm nghiệm cho NAFIQACEN | Quý II/2002 | NAFIQACEN, | NSNN | Lắp đặt và vận hành thiết bị HPLC-MS và GC-MS cho PKN chi nhánh IV | ||||
- Hoàn thành việc công nhận Phòng thử nghiệm của NAFIQACEN | Quý III/2002 | NAFIQACEN | SEAQIP | 02 phòng được công nhận quốc tế, 04 phòng công nhận trong nước | ||||
-Thực hiện đào tạo năng lực phân tích dư lượng chất kháng sinh trong thuỷ sản cho kiểm nghiệm viên | Cả năm | NAFIQACEN |
|
| ||||
4. Tổ chức tập huấn | ||||||||
- Tập huấn nghiệp vụ kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo VSATTP thủy sản đối với cơ sở nuôi, tàu cá, cơ sở thu mua, cảng cá cho cơ quan kiểm tra địa phương, khuyến ngư | Quý III, IV/2002 | Vụ KHCN, Cục BVNLTS, NAFIQACENSEAQIP | SEAQIP khuyến ngư | 25% cán bộ cơ quan kiểm tra địa phương, kể cả cán bộ khuyến ngư được tập huấn | ||||
- Tập huấn kiến thức về CL&VSATTP thủy sản cho ngư dân, chủ cơ sở thu mua, cảng cá, chủ cơ sở nuôi | Quý IV/2002 | Cơ quan kiểm tra địa phương Trung tõm khuyến ngư | é?a phương, (khuyến ngư) | 30% ngư dân, cơ sở nuôi tôm công nghiệp, nuôi cá tra, cá ba sa lồng bè, chủ cơ sở thu mua, cảng cá được đào tạo | |||
- Tập huấn HACCP cho doanh nghiệp | Cả năm |
| doanh nghiệp | 500 lượt người | |||
- Tập huấn cho cơ quan kiểm tra địa phương về nhận biết và kiểm soát việc chế biến, buôn bán cá nóc | Quý II, III/2002 | Cục BVNLTS | ATTP | Các cán bộ của Cơ quan kiểm tra địa phương, Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh | |||
5. Kiểm tra điều kiện đảm bảo VSATTP cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản | |||||||
- Kiểm tra điều kiện đảm bảo VSATTP và chứng nhận áp dụng HACCP cho các cơ sở chế biến thủy sản theo phương thức công nghiệp | Cả năm | NAFIQACEN | Nguồn thu lệ phí | 120 cơ sở đạt TCN, 110 cơ sở xuất khẩu EU, 100% cơ sở được kiểm tra | |||
- Kiểm tra thí điểm tàu cá , cơ sở nuôi tôm công nghiệp, cơ sở nuôi cá lồng bè, cơ sở thu mua cung cấp nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu, cảng cá, | Quý IV/2002 | Sở TS, NN&PTNT có quản lý TS, Cơ quan kiểm tra địa phương | Nguồn thu lệ phí, NSNN theo kế hoạch | 30% tàu cá có công suất 90cv trở lên, 100% cơ sở thu mua cung cấp nguyên liệu cho cơ sở chế biến xu?t khẩu, 100% cảng cá | |||
- Kiểm tra thí điểm cơ sở sản xuất nước mắm | Quý IV/2002 | Cơ quan kiểm tra địa phương, | NSNN theo kế hoạch, ATTP | 30% cơ sở chế biến nước mắm được kiểm tra | |||
- Kiểm tra việc chế biến, buôn bán cá nóc ở một số tỉnh trong điểm. | Quý III, IV/2002 | Cơ quan Kiểm tra địa phương | ATTP | Tp. Hải Phòng, Ðà Nẵng, Khánh hoà, Bình Thuận, Kiên Giang | |||
6. Kiểm soát vùng thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ | Cả năm | NAFIQACEN Chi cục BVNLTS | NSNN | 16 vùng kiểm soát thuộc 8 tỉnh, thành : Bến Tre, Tiền Giang, Hồ Chí Minh, Trà Vinh, Kiên Giang, Bình Thuận, Nam Ðịnh, Thái Bình | |||
7. Kiểm soát dư lượng trong thủy sản nuôi | Cả năm | NAFIQACEN Chi cục BVNLTS | NSNN, địa phương | 130 vùng nuôi/32 tỉnh thành phố | |||
8. Xây dựng danh sách vùng/cơ sở nuôi an toàn (có mã số quy định cho mỗi vùng) | Quý III/2001 | NAFIQACEN chi cục BVNLTS | NSNN, địa phương | Xây dựng xong danh sách | |||
9. Chống đưa tạp chất vào nguyên liệu thủy sản | Cả năm | Sở TS, Sở NN&PTNT có quản lý TS, NAFIQACEN | địa phương, NSNN, ATTP | Giảm thiểu việc đưa tạp chất vào nguyên liệu thuỷ sản | |||
10. Tham gia triển khai tháng hành động vì CL&VSATTP | Cả năm | Vụ KHCN, NAFIQACEN | ATTP |
| |||
11. Tăng cường hợp tác quốc tế về CL&VSATTP thủy sản | |||||||
- Tham gia các kỳ họp của Codex | Cả năm | Vụ KHCN, BVNLTS, NAFIQACEN | KHCN, NAFI, SEAQIP, đoàn ra của Bộ | Tham gia Tiểu ban Codex về thuỷ sản và sản phẩm thủy sản, vệ sinh thực phẩm, ghi nhãn thực phẩm, chứng nhận xuất nhập khẩu thực phẩm, dư lượng thú y trong thực phẩm, Uỷ ban Codex về thực phẩm, | |||
- Tham gia chương trình hợp tác với FDA về đánh giá mối nguy đối với salmonella trong tôm nuôi | Cả năm | KHCN NAFIQACEN | KHCN, NAFI, |
| |||
- Tổ chức đón Ðoàn FDA Mỹ sang kiểm tra việc áp dụng HACCP | Tháng 5/2002 | NAFIQACEN |
|
| |||
12. Công bố chất lượng hàng hoá chuyên ngành thủy sản | Cả năm | Cục và các chi cục BVNLTS | Cục, các chi cục BVNLTS | 100% hàng hóa thuộc diện phải công bố chất lượng | |||
13. Hội nghị CL&VSATTP thủy sản. | Tháng 1/2003 | Vụ KHCN | ATTP, KHCN | Tổ chức hội nghị | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích viết tắt:
Vụ KHCN : Vụ Khoa học Công nghệ
Vụ PC : Vụ Pháp Chế
Cục, chi cục BVNLTS : Cục và chi cục Bảo vệ Nguồn lợi Thuỷ sản
Sở TS., NN&PTNT : Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thủy sản
NAFIQACEN : Trung tâm Kiểm tra Chất lượng và Vệ sinh Thuỷ sản
SEAQIP : Dự án cải thiện Chất lượng và Xuất khẩu thuỷ sản
SUMA : Dự án hỗ trợ nuôi trồng thuỷ sản biển và nước lợ
ATTP : kinh phí thực hiện mục tiêu bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm theo Quyết d?nh 146/2001/QÐ-BTS ngày 27/12/2001 của Bộ Tài Chính
NSNN: kinh phí ngân sách nhà nước
KHCN: nguồn kinh phí khoa học công nghệ
NAFI : nguồn thu phí, lệ phí của Trung tâm Kiểm tra Chất lượng và Vệ sinh Thuỷ sản
CL&VSATTP : Chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.