BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2014
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 07/QĐ-BTC ngày 02/1/2014 của Bộ Tài chính)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Trên cơ sở xác định rõ các nhiệm vụ, hoạt động để chủ động trong chỉ đạo, điều hành của Bộ; chủ động trong tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các hoạt động cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ. Qua đó, thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính góp phần hoàn thành nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2014.
2. Yêu cầu:
2.1. Đảm bảo đúng, đủ các nội dung, hình thức và phương pháp theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020.
2.2. Lồng ghép, kết hợp các hoạt động cải cách hành chính với các hoạt động xây dựng pháp luật; kiểm tra thực hiện và theo dõi thi hành pháp luật; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện nhiệm vụ công vụ và các hoạt động khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.3. Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm để tập trung thực hiện hiệu quả, trong đó đẩy mạnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
1.1. Phối hợp với các Ủy ban của Quốc hội nghiên cứu tiếp thu, giải trình và chỉnh lý hoàn thiện các dự án Luật đã được Quốc hội cho ý kiến tại kỳ họp thứ 6, thông qua tại kỳ họp thứ 7 (tháng 5 - 2014); các dự án Luật được Quốc hội cho ý kiến tại kỳ họp thứ 7 và thông qua tại kỳ họp thứ 8. Đồng thời, tập trung nguồn lực để tổ chức triển khai các Luật, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội được thông qua tại kỳ họp thứ 6, trong đó tập trung đến việc soạn thảo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
1.2. Phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan hoàn thành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2014.
1.3. Thực hiện các giải pháp để nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm thực hiện đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật trước và sau khi ban hành, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật. Trên cơ sở đó, nghiên cứu trình Bộ ban hành văn bản thay thế Quyết định số 2454/QĐ-BTC ngày 23/7/2007 ban hành Quy chế soạn thảo, ban hành, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
1.4. Đẩy mạnh công tác phổ biến giáo dục pháp luật; kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời nắm bắt, xử lý vướng mắc và kiến nghị hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Thực hiện rà soát và đề xuất các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính, trong đó tập trung vào các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Thuế, Hải quan, Kho bạc; hệ thống hóa, để kiến nghị đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến giấy tờ công dân theo Đề án đơn giản hóa các TTHC liên quan đến giấy tờ công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896).
2.2. Kiểm soát chặt chẽ các thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; thực hiện đánh giá tác động, ban hành các Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thuế, Hải quan, Chứng khoán.
2.3. Lồng ghép thực hiện tập huấn các kỹ năng, nghiệp vụ về đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, ... với các nghiệp vụ công tác pháp chế khác theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
3.1. Nghiên cứu, hoàn thiện chức năng nhiệm vụ của Bộ theo hướng tiếp tục khắc phục sự chồng chéo, giao thoa chức năng, nhiệm vụ giữa Bộ Tài chính với các Bộ; kiện toàn tổ chức bộ máy của các đơn vị trực thuộc Bộ, đặc biệt là tổ chức bộ máy của các tổng cục, các đơn vị sự nghiệp, các lĩnh vực hợp tác quốc tế.
Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Tổng cục; Ban hành theo thẩm quyền Quyết định của Bộ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Cục, Vụ thuộc Bộ phù hợp với Nghị định thay thế Nghị định 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
3.2. Thực hiện kiểm tra, đánh giá về tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ để thực hiện nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, cơ chế phối hợp thực hiện.
3.3. Nghiên cứu, triển khai Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước, trọng tâm là các Tập đoàn, Tổng công ty; Đề án tái cấu trúc DATC, SCIC đã được phê duyệt.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Tiếp tục triển khai Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức", trên cơ sở đó xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy định về công tác cán bộ, quản lý công chức, viên chức, đánh giá cán bộ; về quy trình, các văn bản quy định thủ tục bổ nhiệm cán bộ, về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị, cấp ủy trong công tác cán bộ, về tiêu chuẩn chức danh cán bộ theo Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI về xây dựng Đảng; Hoàn thiện các quy định về đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
4.2. Xây dựng quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý giai đoạn 2016 - 2020 (theo Chỉ thị 05/CT-BCSĐ của Ban cán sự Đảng Bộ Tài chính).
4.3. Đẩy mạnh triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý chuyên gia, cán bộ cấp cơ sở và thực hiện đúng lộ trình phát triển các cơ sở đào tạo thuộc Bộ theo Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Tài chính giai đoạn 2012 - 2020; đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức gắn với kế hoạch, quy hoạch đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Bộ; chú trọng bồi dưỡng kỹ năng mềm và năng lực tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách của công chức, viên chức.
4.4. Hoàn thiện và trình Bộ phê duyệt Đề án vị trí việc làm và xây dựng cơ cấu ngạch công chức, viên chức hợp lý gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. Tiêu chuẩn hóa cán bộ ngành Tài chính, có cơ cấu hợp lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu, đòi hỏi trong quá trình cải cách nền tài chính và hội nhập kinh tế quốc tế.
4.5. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của công chức, viên chức; xây dựng và tổ chức thực hiện chuẩn mực đạo đức của công chức, viên chức ngành Tài chính.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Tổ chức triển khai Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước, trong đó tập trung xây dựng, ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2013/NĐ-CP ; tiếp tục hoàn thiện trình Chính phủ Nghị định thay thế Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định về giao kinh phí tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập; nghiên cứu hoàn thiện cơ chế chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước; quản lý tài sản công, nợ công.
5.2. Rà soát, phân loại các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, trên cơ sở đó đề xuất chuyển đổi cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính cho phù hợp; Thực hiện chuyển đổi hoạt động của các đơn vị sự nghiệp hoạt động nghiên cứu khoa học theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các Quy chế quản lý tài chính, định mức chi tiêu nội bộ tại các Tổng cục thuộc Bộ; nghiên cứu cơ chế giao tự chủ tài chính đến từng Cục, Vụ thuộc Bộ Tài chính.
5.3. Nghiên cứu xây dựng chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, trong đó xác định rõ mục tiêu tiết kiệm, yêu cầu chống lãng phí, các biện pháp để thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong Bộ Tài chính.
5.4. Nghiên cứu, xây dựng Chỉ tiêu giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia; Tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện làm cơ sở cho việc xây dựng Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi).
5.5. Một số nhiệm vụ liên quan đến xây dựng và tổ chức thực hiện các Đề án thuộc các lĩnh vực đã được phê duyệt.
6. Hiện đại hóa hành chính
6.1. Xây dựng và hoàn thành cơ bản hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của ngành bao gồm hệ thống mạng thông tin, trang thiết bị máy tính, thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của Bộ.
6.2. Hoàn thành việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại phụ lục kèm theo Quyết định này; Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của đơn vị; phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ làm đầu mối thực hiện làm nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính để tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được giao chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
Tổ chức pháp chế các Tổng cục và tương đương có trách nhiệm giúp Thủ trưởng đơn vị tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp trình Bộ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định.
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, kịp thời báo cáo Bộ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của Bộ.
Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổng hợp kết quả và trình Bộ báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định; Phối hợp với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước kiểm tra việc thực hiện các thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc có trụ sở làm việc tại các địa phương.
3. Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Vụ Pháp chế huy động, tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế để hỗ trợ thực hiện các nội dung cải cách hành chính của Bộ.
4. Các cơ quan báo chí thuộc Bộ, thuộc Tổng cục có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc kế hoạch cải cách hành chính của Bộ.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-BTC ngày 02 tháng 1 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
| I. Nhiệm vụ cải cách thể chế |
| ||||
1. | Tổng kết đánh giá luật Ngân sách Nhà nước năm 2002, trên cơ sở đó xây dựng Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi). | Dự thảo Luật Ngân sách sửa đổi trình Chính phủ, Quốc hội | Vụ Ngân sách nhà nước | Vụ HCSN, Vụ ĐT, Kho bạc NN, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Theo phân công của Thủ tướng Chính phủ | Thời gian hoàn thành theo chương trình làm việc của Quốc Hội và Chính phủ |
2. | Phối hợp với các Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Chính phủ nghiên cứu tiếp thu ý kiến của đại biểu quốc hội để chỉnh lý, hoàn thiện dự án luật Hải quan (sửa đổi) | Dự thảo Luật Hải quan sửa đổi trình Chính phủ, Quốc hội | Tổng cục Hải quan | Vụ PC, Vụ CST, TCT | Theo phân công của Thủ tướng Chính phủ | |
3 | Nghiên cứu, xây dựng Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh. | Dự thảo Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trình Chính phủ, Quốc hội | Cục Tài chính doanh nghiệp | Vụ PC, các đơn vị có liên quan | Theo phân công của Thủ tướng Chính phủ | |
4. | Tổng kết đánh giá thực hiện Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trên cơ sở đó đề xuất các nội dung phải sửa đổi, bổ sung | Dự thảo Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt trình Chính phủ, Quốc hội | Vụ Chính sách thuế | Vụ PC, TCT, TCHQ và các đơn vị có liên quan | Theo phân công của Thủ tướng Chính phủ | Thời gian hoàn thành theo chương trình làm việc của Quốc hội và Chính phủ |
5. | Tổng kết đánh giá thi hành Luật Kế toán hiện hành, trên cơ sở đó đề xuất những nội dung sửa đổi, bổ sung. | Dự thảo Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Kế toán trình Chính phủ, Quốc hội. | Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán |
| Theo phân công của Thủ tướng Chính phủ | |
6. | Nghiên cứu, xây dựng Nghị định thành lập và tổ chức hoạt động Quỹ hưu trí bổ sung | Dự thảo Nghị định thành lập và tổ chức hoạt động Quỹ hưu trí bổ sung | Vụ Tài chính ngân hàng | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Quý IV/2014 |
|
7. | Tổng kết đánh giá thi hành Nghị định số 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ về việc kinh doanh dịch vụ đòi nợ, trên cơ sở đó đề xuất những nội dung sửa đổi, bổ sung. | Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ về việc kinh doanh dịch vụ đòi nợ | Vụ Tài chính ngân hàng | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Quý III/2014 |
|
8 | Nghiên cứu, xây dựng Nghị định về thu tiền sử dụng đất (theo Luật Đất đai sửa đổi). | Dự thảo Nghị định về thu tiền sử dụng đất (theo Luật Đất đai sửa đổi). | Cục Quản lý công sản | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Quý II/2014 |
|
9. | Nghiên cứu, xây dựng Nghị định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (theo Luật Đất đai sửa đổi). | Dự thảo Nghị định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (theo Luật Đất đai sửa đổi). | Cục Quản lý công sản | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Quý II/2014 |
|
10. | Tổng kết đánh giá thi hành Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước, trên cơ sở đó đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg | Cục quản lý công sản | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Quý IV/2014 |
|
11. | Nghiên cứu, xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thay thế Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước. | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thay thế Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước. | Cục quản lý công sản | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Quý IV/2014 |
|
12. | Tổng kết đánh giá thi hành Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí BVMT đối với chất thải rắn, trên cơ sở đó đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung | Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí BVMT đối với chất thải rắn | Vụ Chính sách Thuế | Vụ PC, TCT, TCHQ và các đơn vị có liên quan | Quý IV/2014 |
|
13. | Tổng kết đánh giá thi hành Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; Nghị định số 14/2011/NĐ-CP ngày 16/2/2011 của Chính phủ Quy định về điều kiện đăng ký và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan, trên cơ sở đó đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung | Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005; Nghị định số 14/2011/NĐ-CP | Tổng cục Hải quan | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 12/2014 |
|
14. | Tổng kết đánh giá thi hành Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trên cơ sở đó đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung | Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | Tổng cục Hải quan | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 10/2014 |
|
15. | Tổng kết đánh giá thi hành Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/01/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trên cơ sở đó đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung. | Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/01/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. | Tổng cục Hải quan | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 10/2014 |
|
16. | Nghiên cứu, xây dựng Nghị định sửa đổi bổ sung khoản 1 Nghị định 45/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh Bảo hiểm. | Dự thảo Nghị định sửa đổi bổ sung khoản 1 Nghị định 45/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh Bảo hiểm. | Cục quản lý giám sát Bảo hiểm | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Quý IV/2014 |
|
17. | Nghiên cứu, xây dựng Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (sửa đổi) | Dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (sửa đổi) | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | Quý II/2014 |
|
18. | Nghiên cứu, xây dựng Nghị định hướng dẫn tổ chức và hoạt động thị trường chứng khoán phái sinh | Dự thảo Nghị định hướng dẫn tổ chức và hoạt động thị trường chứng khoán phái sinh | Ủy ban chứng khoán nhà nước | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Quý II/2014 |
|
19. | Nghiên cứu, xây dựng Nghị định về quản lý ngân quỹ | Dự thảo Nghị định về quản lý ngân quỹ | Kho bạc Nhà nước | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 12 Năm 2014 |
|
20. | Nghiên cứu, xây dựng, ban hành Quy chế quy định về soạn thảo văn bản, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tài chính (thay thế Quyết định 2454/QĐ-BTC ngày 23/7/2007 của Bộ Tài chính). | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
21. | Xây dựng Phương án tổng thể, phương án sàn về Thuế quan trình Bộ và trình Thủ tướng Chính phủ trong đàm phán Khu vực tự do với EU, EFTA | Phương án, báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Hợp tác quốc tế | Tổng cục Thuế, Hải quan, Vụ Pháp chế, Vụ chính sách Thuế | Năm 2014 |
|
22. | Xây dựng Lộ trình cắt giảm tổng thể thuế quan trong FTA cho giai đoạn sau 2014 để trình Bộ công bố | Kết quả triển khai, kiến nghị, sửa đổi, bổ sung các VBQPPL có liên quan | Vụ Hợp tác quốc tế | Tổng cục Thuế, Hải quan, Vụ Pháp chế, Vụ chính sách Thuế | Năm 2014 |
|
23. | Xây dựng Phương án, đề xuất các giải pháp xử lý các vướng mắc trong quá trình kháng kiện cho các vụ kiện về trợ cấp với EU và Hoa kỳ | Phương án | Vụ Hợp tác quốc tế | Vụ Pháp chế | Năm 2014 |
|
24. | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp khắc phục nợ đọng trong xây dựng cơ bản | Phương án cụ thể trình Bộ | Vụ Đầu tư | Các đơn vị có liên quan | Năm 2014 |
|
| II. Cải cách thủ tục hành chính |
| ||||
1. | Tổ chức rà soát các TTHC, kiến nghị phương án đơn giản hóa, sửa đổi các văn bản QPPL, thực hiện các quy định về kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát TTHC | Kế hoạch rà soát năm 2014 | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
2. | Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề án đơn giản hóa TTHC liên quan đến giấy tờ công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896). Trong đó tập trung các nhiệm vụ: Thành lập Tổ công tác Đề án 896 của Bộ Tài chính; Rà soát thống kê các TTHC liên quan đến giấy tờ công dân; | Kế hoạch thực hiện Đề án 896 năm 2014; Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành lập Tổ công tác 896; Danh mục TTHC có liên quan đến giấy tờ công dân | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | Năm 2014 |
|
3. | Tổ chức kiểm tra thực hiện thủ tục hành chính. | Kế hoạch kiểm tra trực tiếp, báo cáo Bộ kết quả kiểm tra | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
4. | Công bố công khai các TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính (bao gồm các TTHC mới, sửa đổi bổ sung, thay thế bãi bỏ). | Ban hành Quyết định công bố | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Năm 2014 |
|
5. | Tiếp tục thực hiện đơn giản hóa các TTHC theo Nghị quyết số 25/NQ-CP; Nghị quyết số 68/NQ-CP và các Nghị quyết khác của Chính phủ | Danh mục các VBQPPL trình Bộ ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành để thực thi đơn giản hóa TTHC | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Năm 2014 |
|
6. | Cập nhật các TTHC lên trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Thông tin về TTHC, trình tự thực hiện, cách thức thực hiện TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
7. | Tổ chức tập huấn cho cán bộ đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC tại các đơn vị thuộc Bộ | Tổ chức 1-2 buổi tập huấn cho cán bộ | Vụ Pháp chế | Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp; Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
| III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
| ||||
1. | Rà soát chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính theo Nghị định thay thế Nghị định 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính, trên cơ sở đó đề xuất hoàn thiện | Dự thảo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; dự thảo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ. | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Năm 2014 | Tiến độ trình phụ thuộc vào Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định 118/2009/NĐ-CP |
2. | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ | Kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Năm 2014 |
|
3. | Xây dựng Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Tài chính | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Năm 2014 |
|
4. | Triển khai, thực hiện Đề án tái cấu trúc Công ty mua bán nợ DATC. | Kết quả thực hiện | Cục Tài chính Doanh nghiệp | Công ty Mua bán nợ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2014 | Tổ chức thực hiện các nội dung của Đề án theo lộ trình được phê duyệt |
5. | Triển khai, thực hiện Đề án Tái cấu trúc Tổng công ty Kinh doanh vốn Nhà nước SCIC. | Kết quả thực hiện | Cục Tài chính Doanh nghiệp | Tổng công ty kinh doanh vốn Nhà nước và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2014 | |
6. | Nghiên cứu đề xuất thực hiện thí điểm góp vốn cổ phần để thành lập mới đối với một số đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn vị thuộc các Tập đoàn, tổng công ty nhà nước khi tiến hành cổ phần hóa | Dự thảo Đề án thí điểm góp vốn cổ phần để thành lập mới đối với một số đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn vị thuộc các Tập đoàn, tổng công ty nhà nước khi tiến hành cổ phần hóa | Cục Tài chính doanh nghiệp |
| Năm 2014 |
|
7. | Triển khai, thực hiện Dự án "Hỗ trợ triển khai Chương trình cải cách doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty". | Kết quả triển khai, thực hiện | Cục Tài chính doanh nghiệp |
| Năm 2014 |
|
8. | Triển khai, thực hiện Đề án tái cơ cấu Doanh nghiệp Nhà nước, trọng tâm là các Tập Đoàn, Tổng công ty | Đề án, Kết quả thực hiện | Cục tài chính Doanh nghiệp | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 | Tổ chức thực hiện các nội dung của Đề án theo lộ trình được phê duyệt |
9. | Nghiên cứu, xây dựng Đề án thành lập Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam | Đề án, kết quả triển khai | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
| Năm 2014 |
|
10. | Triển khai, thực hiện Dự án "Tăng cường năng lực tổng thể Thanh tra tài chính giai đoạn 2009-2014". | Kết quả triển khai, thực hiện | Thanh tra Bộ |
| Năm 2014 |
|
| IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức |
| ||||
1. | Tiếp tục triển khai "Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ | Kết quả triển khai | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
2. | Tổ chức, thực hiện Đề án quy hoạch cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ theo Chỉ thị 05-CT/BCSĐ ngày 30/8/2013 giai đoạn 2016-2020 | Kế hoạch đào tạo | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
3. | Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 25/01/2002 của Bộ Chính trị về việc đẩy mạnh công tác luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý của Bộ Tài chính đến năm 2020 và những năm tiếp theo | Kết quả triển khai | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
4. | Tổ chức, xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các đơn vị thuộc Bộ | Đề án, Quyết định phê duyệt | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
5. | Nghiên cứu, xây dựng Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở kết quả công các đơn vị thuộc Bộ | Quyết định của Bộ trưởng ban hành Quy chế, kết quả đánh giá cán bộ, công chức | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
| V. Cải cách tài chính công |
| ||||
1. | Nghiên cứu, xây dựng Thông tư hướng dẫn Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan quản lý hành chính nhà nước | Thông tư hướng dẫn Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan quản lý hành chính nhà nước | Vụ Hành chính sự nghiệp | Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan | Năm 2014 |
|
2. | Nghiên cứu, xây dựng Nghị định thay thế Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định giao kinh phí tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập | Nghị định thay thế Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định giao kinh phí tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập | Vụ Hành chính sự nghiệp | Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan | Năm 2014 |
|
3. | Nghiên cứu, xây dựng quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính thuộc Bộ Tài chính | Quyết định của Bộ trưởng ban hành quy định | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
4. | Nghiên cứu, xây dựng quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính | Quyết định của Bộ trưởng ban hành quy định | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
5. | Xây dựng Quyết toán thu, chi ngân sách năm 2013 của Bộ Tài chính | Báo cáo kết quả quyết toán | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
6. | Xây dựng dự toán thu, chi Ngân sách nhà nước và kế hoạch vốn đầu tư năm 2015 của Bộ Tài chính | Báo cáo dự toán thu, chi Ngân sách nhà nước và kế hoạch vốn đầu tư năm 2015 của Bộ Tài chính | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
7. | Xây dựng Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, trong đó đề ra các giải pháp để thực hiện tiết kiệm chống lãng phí của Bộ Tài chính. | Quyết định phê duyệt Chương trình của Bộ trưởng | Vụ Pháp chế | Vụ Kế hoạch - Tài chính; Các đơn vị có liên quan | Năm 2014 |
|
8. | Nghiên cứu, xây dựng Đề án quản lý nợ công giai đoạn 2015-2020. | Đề án quản lý nợ công giai đoạn 2015-2020. | Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
9. | Nghiên cứu, xây dựng Chỉ tiêu giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia. | Đề án xây dựng Chỉ tiêu giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia. | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
| Năm 2014 |
|
10. | Tổ chức, thực hiện Dự án "Tăng cường phân cấp quản lý dự án - Giai đoạn 3". | Kế hoạch thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
| Năm 2014 |
|
11. | Tổ chức thực hiện Chương trình nền Tài chính công (cấu phần 2 thuộc Chương trình cải cách kinh tế vĩ mô). | Báo cáo kết quả triển khai | Vụ Ngân sách Nhà nước | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
12. | Tiếp tục tổ chức, triển khai các hoạt động thuộc Dự án cải cách quản lý tài chính công | Kết quả triển khai cụ thể từng hoạt động | Ban quản lý Tài chính công; Các đơn vị thuộc Bộ. | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
13. | Nghiên cứu, xây dựng Đề án Hiện đại hóa quản lý công sản và thực hiện cơ chế mua sắm tài sản Nhà nước theo phương thức tập trung | Dự thảo đề án | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
14. | Nghiên cứu, thực hiện Đề án cải cách quản lý ngân quỹ của Chính phủ | Nghị định về quản lý ngân quỹ của Chính phủ | Kho bạc Nhà nước | Vụ Tài chính Ngân hàng và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2014 |
|
15. | Xây dựng Chương trình hành động của ngành Tài chính triển khai thực hiện Chiến lược ngành Tài chính đến năm 2020 | Chương trình hành động, báo cáo kết quả thực hiện | Viện Chiến lược và Chính sách tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
16. | Tổ chức triển khai Quyết định số 128/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Thị trường vốn Việt Nam | Kết quả thực hiện | Vụ Tài chính ngân hàng |
| Năm 2014 |
|
17. | Nghiên cứu, xây dựng Đề án Phát triển Thị trường vốn | Đề án Phát triển Thị trường vốn | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
| Năm 2014 |
|
18. | Nghiên cứu, xây dựng Đề án Thị trường chứng khoán phái sinh | Dự thảo Đề án | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
| Năm 2014 |
|
19. | Nghiên cứu, xây dựng Đề án tái cấu trúc Thị trường chứng khoán | Dự thảo Đề án | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
| Năm 2014 |
|
20. | Nghiên cứu, xây dựng Đề án chuyển chức năng thanh toán tiền giao dịch trái phiếu Chính phủ từ Ngân hàng Thương mại sang ngân hàng Nhà nước | Dự thảo Đề án | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
| Năm 2014 |
|
21. | Nghiên cứu, xây dựng Đề án nâng cao năng lực hoạt động thẩm định giá của Việt Nam | Dự thảo Đề án | Cục Quản lý giá |
| Năm 2014 |
|
22. | Tiếp tục thực hiện Đề án thí điểm bảo hiểm nông nghiệp | Kết quả thực hiện | Cục Quản lý giám sát bảo hiểm |
| Năm 2014 | Thời gian hoàn thành theo tiến độ phê duyệt của Đề án |
23. | Tiếp tục thực hiện Đề án thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu | Kết quả thực hiện | Cục Quản lý giám sát bảo hiểm |
| Năm 2014 | |
24. | Nghiên cứu, xây dựng Đề án Tái cấu trúc các doanh nghiệp bảo hiểm | Kết quả thực hiện | Cục Quản lý giám sát bảo hiểm |
| Năm 2014 | |
25. | Tiếp tục tổ chức, thực hiện Đề án cải cách thể chế, chính sách Thuế giai đoạn 2011-2020. | Kết quả thực hiện | Tổng cục Thuế | Đơn vị có liên quan | Năm 2014 |
|
26. | Tiếp tục tổ chức, thực hiện Đề án cải cách quản lý hành chính Thuế (giai đoạn 03) | Kết quả thực hiện | Tổng cục Thuế | Đơn vị có liên quan | Năm 2014 |
|
| VI. Hiện đại hóa nền hành chính |
| ||||
1. | Xây dựng kế hoạch về ứng dụng công nghệ Thông tin của Bộ Tài chính | Kế hoạch và kết quả thực hiện | Cục Tin học và Thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
2. | Xây dựng và triển khai các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong một số lĩnh vực chuyên ngành | Các phần mềm trong các lĩnh vực | Cục Tin học và Thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
3. | Nghiên cứu, xây dựng Dự án Hạ tầng truyền thông thống nhất ngành tài chính giai đoạn 2014-2015. (2)(10) | Dự án, kết quả triển khai | Cục Tin học và Thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
4. | Nghiên cứu, xây dựng Dự án triển khai Hệ thống thư viện điện tử thống nhất Bộ Tài chính | Dự án, kết quả triển khai | Cục Tin học và Thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
5. | Thực hiện dịch vụ công trực tuyến với mức độ cao trên môi trường mạng, đảm bảo cho cá nhân, tổ chức có thể tìm kiếm, khai thác các thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính | Các điều kiện kỹ thuật thực hiện cung cấp dịch vụ trực tuyến mức độ 2 trở lên trên cổng thông tin điện tử, trang Website của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ | Cục Tin học và thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
6. | Tổ chức, thực hiện triển khai Đề án Hiện đại hóa hệ thống Hải quan điện tử VNACCS/VCIS | Báo cáo kết quả thực hiện | Tổng cục Hải quan | Đơn vị có liên quan | Năm 2014 |
|
7. | Tổ chức, thực hiện, triển khai Đề án thực hiện Cơ chế Hải quan một cửa quốc gia | Báo cáo kết quả thực hiện | Tổng cục Hải quan | Đơn vị có liên quan | Năm 2014 |
|
8. | Tổ chức, thực hiện Đề án "Đầu tư trang bị và quản lý tàu thuyền ngành hải quan giai đoạn 2011-2020" | Báo cáo kết quả triển khai | Tổng Cục hải quan | Các đơn vị có liên quan | Năm 2014 |
|
9. | Xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ | Kế hoạch áp dụng triển khai, Quyết định của Bộ trưởng về áp dụng Quy trình ISO | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
10. | Tổ chức, thực hiện Dự án "Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng phần mềm quản lý tài sản là công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn" | Kết quả thực hiện dự án | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị có liên quan | Năm 2014 |
|
| VII. Một số nhiệm vụ công tác khác |
| ||||
1. | Rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | Tập hợp hệ thống hóa VBQPPL | - Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện đối với các VBQPPL thuộc lĩnh vực giao phụ trách - Vụ Pháp chế tổng hợp chung trình Bộ |
| Năm 2014 |
|
2. | Tổ chức kiểm tra, thực hiện VBQPPL tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính | Kế hoạch, báo cáo kết quả kiểm tra | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
3. | Tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật các Luật mới ban hành, các VBQPPL có liên quan trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp | Kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
4. | Xây dựng Kế hoạch Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính | Kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện | Thanh tra Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2014 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.