ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2012/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 19 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐANG QUẢN LÝ, NUÔI DƯỠNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI, TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CHO TRẺ KHUYẾT TẬT THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ; Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ; Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ; Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 128/TTr-SLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2011 và Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 337/STC-HCSN, về việc điều chỉnh mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi là các Trung tâm) như sau:
1- Điều chỉnh mức chuẩn trợ cấp xã hội hàng tháng từ 180.000 đồng lên 270.000 đồng (hệ số 1,0). Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho từng nhóm đối tượng, cụ thể như sau:
sTT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp (nghìn đồng/ người/tháng) |
1 | Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi duỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
- Từ 18 tháng tuổi trở lên; | 2,0 | 540 | |
- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 2,5 | 675 | |
2 | Người từ đủ 60 tuổi trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng và được tiếp nhận vào Trung tâm BTXH. | 2,0 | 540 |
3 | Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ | 2,0 | 540 |
4 | Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm. | 2,5 | 675 |
5 | Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. | 2,5 | 675 |
6 | Đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán, nạn nhân bị cưỡng bức lao động và các đối tượng khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. | 2,0 | 540 |
7 | Trẻ em bị khuyết tật đang được nuôi dưỡng, phục hồi chức năng và dạy nghề tại Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật | 2,0 | 540 |
2. Điều chỉnh các khoản trợ cấp khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại các trung tâm:
a) Trung tâm Bảo trợ xã hội:
- Trợ cấp tiền để mua thuốc chữa bệnh thông thường 20.000 đồng/người/tháng; riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 300.000 đồng/người/năm;
- Trợ cấp tiền vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ: 20.000 đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ kinh phí mai táng khi chết: 5.000.000 đồng/người;
- Trợ cấp tiền để mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt đời sống thường ngày đối với đối tượng đang quản lý, nuôi dưỡng: 2.000.000 đồng/người/năm. (có phụ lục kèm theo).
b) Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật:
- Trợ cấp tiền để mua thuốc chữa bệnh thông thường: 20.000 đồng/người/tháng;
- Trợ cấp tiền mua nguyên liệu học nghề: 70.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Các đối tượng tại Điều 1 được hưởng trợ cấp xã hội kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp: Từ nguồn ngân sách đảm bảo xã hội do UBND tỉnh giao hàng năm cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 07/5/2010 của UBND tỉnh Nam Định về việc điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh Nam Định về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ; điểm 2.2 khoản 2 Điều 1 Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 11/7/2011 của UBND tỉnh Nam Định về mức trợ cấp, trợ giúp đối với người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Nam Định; khoản 2 Điều 1 Quyết định số 2398/2003/QĐ-UBND ngày 16/9/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về nâng mức trợ cấp sinh hoạt phí và trợ cấp học nghề cho đối tượng được nuôi dưỡng tại các trung tâm xã hội.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; Kho bạc nhà nước tỉnh Nam Định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP MUA VẬT TƯ, VẬT DỤNG PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG SINH HOẠT HÀNG NGÀY CỦA ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐANG QUẢN LÝ, NUÔI DƯỠNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 07/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh Nam Định)
STT | Nội dung | Số lượng | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) |
1 | Quần áo dài tay | 02 bộ | 250.000 | 500.000 |
2 | Quần áo lót | 04 bộ | 50.000 | 200.000 |
3 | Áo rét | 01 cái | 250.000 | 250.000 |
4 | Chiếu | 02 cái | 80.000 | 160.000 |
5 | Dép | 02 đôi | 30.000 | 60.000 |
6 | Khăn mặt | 04 cái | 20.000 | 80.000 |
7 | Màn | 01 cái | 100.000 | 100.000 |
8 | Chăn bông | 01 cái | 200.000 | 200.000 |
9 | Cặp lồng đựng thức ăn | 01 cái | 50.000 | 50.000 |
10 | Chậu rửa | 01 cái | 40.000 | 40.000 |
11 | Xà phòng, kem đánh răng, dầu gội đầu. |
| 30.000đ/tháng | 360.000 |
| Tổng cộng |
|
| 2.000.000 |
Ghi chú: Mức chi trên tính cho 01 người/năm.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.