UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2009/QĐ-UBND | Vinh, ngày 14 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CÁC CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương và Công văn số 2165/BNV-CCHC ngày 22/7/2008 của Bộ Nội vụ về phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp;
Căn cứ Nghị quyết số 254/2008/NQ-HĐND ngày 20/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV - Kỳ họp thứ 14 về chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 05/TTr-SNV ngày 05 tháng 01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị sau đây:
a) Các Sở và cơ quan ngang sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã. c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
2. Điều kiện áp dụng.
Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan nêu tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có tên trong quyết định thành lập (hoặc kiện toàn) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thủ trưởng cơ quan thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
b) Được phân công trực tiếp nhận và trả hồ sơ theo quy định tại khoản 2, Điều 10 Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.
3. Số lượng định suất hưởng phụ cấp.
Số lượng định suất hưởng phụ cấp của các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này trong 02 năm 2009 - 2010 như sau:
a) Các Sở, ngành, đơn vị: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân thành phố Vinh mỗi đơn vị không quá 05 định suất.
b) Các sở, ngành còn lại, Uỷ ban nhân dân các huyện loại I, Uỷ ban nhân dân thị xã, mỗi đơn vị không quá 03 định suất.
c) Uỷ ban nhân dân các huyện còn lại; Uỷ ban nhân dân phường, Uỷ ban nhân dân thị trấn và Uỷ ban nhân dân xã loại I, mỗi đơn vị không quá 02 định suất.
d) Uỷ ban nhân dân các xã còn lại mỗi đơn vị 01 định suất.
4. Mức phụ cấp.
Mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp là 200.000 đồng/định suất/tháng.
5. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này không được hưởng chế độ phụ cấp làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong các trường hợp sau:
a) Điều động, thuyên chuyển khỏi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Đi công tác, học tập thời gian trên 01 tháng.
c) Nghỉ bị ốm đau, thai sản thời gian trên 01 tháng.
d) Nghỉ việc riêng không hưởng lương thời gian trên 01 tháng.
đ) Bị đình chỉ công tác.
6. Nguồn kinh phí và chi trả phụ cấp.
a) Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các đơn vị sử dụng trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị dự toán được cấp có thẩm quyền giao theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và từ các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật nhưng không làm tăng chi ngân sách.
b) Phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng nhưng không quá 200.000 đồng/người/tháng và không tính để đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh quyết định số định suất được hưởng phụ cấp của các sở, ngành, địa phương thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo định kỳ 02 năm/01 lần; kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.