ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2008/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 19 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ CÁC CÔNG VIỆC XÂY LẮP KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 04 năm 2002 và Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 146/TT-SXD ngày 11 tháng 03 năm 2008 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc ban hành Quy định Bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác để thu lệ phí trước bạ; phục vụ cho việc bán hóa giá nhà thuộc sở hữu Nhà nước; bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng căn cứ chỉ số giá xây dựng của Bộ Xây dựng công bố hoặc chỉ số tăng giá của Tổng cục Thống kê công bố, sau khi thống nhất với Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hệ số trượt giá của đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác nêu trong Bảng giá ban hành kèm theo quyết định này, để áp dụng cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 74/2004/QĐ-UBT ngày 25/10/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác để thu lệ phí trước bạ, phục vụ cho việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Xây dựng, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban – ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ CÁC CÔNG VIỆC XÂY LẮP KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC.
(Đơn vị : Đồng)
STT | Loại công trình | ĐVT | Đơn giá |
I | Nhà ở tạm | m² |
|
I-1 | Nhà tre lá, nền đất |
| 125.400 |
I-2 | Khung gổ tạp, nền đất, vách lá, mái lá |
| 150.480 |
II | Nhà ở khung cột gổ xây dựng, cửa panô chớp gổ | m² |
|
II-1 | Nền đất, vách lá, mái lá |
| 200.100 |
II-2 | Nền láng xi măng, mái tole, không trần |
| 529.000 |
III | Nhà trệt, dạng độc lập, tường xây gạch dày 100, cửa sắt kính, quét vôi | m² |
|
III-1 | Cột bê tông cốt thép, không móng, nền láng xi măng, mái tole, không trần |
| 840.000 |
III-2 | Móng và cột xây gạch, nền láng xi măng, mái tole, không trần |
| 960.000 |
III-3 | Khung bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái tole, không trần |
| 1.798.800 |
III-4 | Biệt thự, khung bê tông cốt thép, nền gạch men, mái tole giả ngói, không trần |
| 2.548.800 |
III-5 | Biệt thự, móng và cột xây gạch, nền gạch bông, mái ngói, không trần |
| 1.328.400 |
IV | Nhà có lầu, dạng độc lập, tường xây gạch dày 100, cửa sắt kính, quét vôi | m² |
|
IV-1 | Khung, sàn bằng bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái tole, không trần |
| 2.566.800 |
IV-2 | Khung bằng bê tông cốt thép, sàn gổ, nền láng xi măng, mái tole, không trần |
| 2.142.720 |
IV-3 | Biệt thự:khung, sàn bằng bê tông cốt thép, nền lát gạch men, mái tole, không trần |
| 3.535.240 |
IV-4 | Biệt thự: móng và cột xây gạch, sàn gổ, nền lát gạch bông, mái ngói, không trần |
| 2.232.000 |
IV-5 | Biệt thự, móng và cột xây gạch, sàn bằng bê tông cốt thép, nền lát gạch bông, mái ngói, không trần |
| 2.391.960 |
V | Nhà trệt, dạng liên kế, tường xây gạch dày 100, cửa sắt kính, quét vôi | m² |
|
V-1 | Khung gổ xây dựng, nền láng xi măng, mái tole, không trần |
| 495.600 |
V-2 | Móng và cột xây gạch, nền láng xi măng, mái tole, không trần |
| 790.600 |
V-3 | Khung bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái tole, không trần |
| 1.274.400 |
VI | Nhà có lầu, dạng liên kế, tường xây gạch dày 100, cửa sắt kính, quét vôi | m² |
|
VI-1 | Khung, sàn bằng bê tông cốt thép, nền gạch men, mái tole, không trần |
| 1.854.400 |
VI-2 | Khung bê tông cốt thép, sàn gổ nền gạch men, mái tole, không trần |
| 1.623.820 |
VII | Nhà vệ sinh | m² |
|
VII-1 | Nhà tre lá, nền đất |
| 150.000 |
VII-2 | Khung bê tông cốt thép, tường xây gạch nền gạch men, mái tole, không trần |
| 2.116.800 |
VIII | Hàng rào | m² |
|
VIII-1 | Kẽm gai, trụ bê tông cốt thép |
| 41.760 |
VIII-2 | Lưới B40, trụ bê tông cốt thép |
| 37.120 |
VIII-3 | Xây tường gạch, trụ bê tông cốt thép |
| 220.400 |
VIII-4 | Hàng rào song sắt |
| 266.800 |
IX | Các công trình khác |
|
|
IX-1 | Cây xăng (có bể chứa và ống dẫn) | m² | 4.750.000 |
IX-2 | Đài nước bằng bê tông cốt thép (thể tích < 100 m³ cao trên 10 m) | m³ | 15.000.000 |
IX-3 | Đài nước bằng bê tông cốt thép (thể tích > 100 m³ cao trên 10 m) | m³ | 20.000.000 |
IX-4 | Hồ nước xây gạch (thể tích < 50 m³) | m³ | 625.000 |
IX-5 | Hồ nước xây gạch ( thể tích: 50 – 100 m³) | m³ | 695.000 |
IX-6 | Hồ nước xây gạch ( thể tích: 100 - 200 m³) | m³ | 763.750 |
IX-7 | Hồ nước bằng bê tông cốt thép | m³ | 981.250 |
IX-8 | Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích: 50-100 m³) | m³ | 1.046.250 |
IX-9 | Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích: 100-300 m³) | m³ | 1.145.000 |
IX-10 | Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích: 300-500m³) | m³ | 1.308.750 |
II. BẢNG GIÁ MỘT ĐƠN VỊ CÔNG TÁC XÂY LẮP
(Đơn vị : Đồng)
STT | Tên công việc | ĐVT | Đơn giá |
1 | Đóng cừ tràm | m sâu | 8.300 |
2 | Bê tông gạch vở | m³ | 281.600 |
3 | Nền bê tông đá 40x60 mác 100 | m³ | 525.800 |
4 | Nền bê tông đá 10x20 mác 150 | m³ | 665.500 |
5 | Nền bê tông đá 10x20 mác 200 | m³ | 734.800 |
6 | Móng bê tông đá 10x20 mác 200 | m³ | 711.700 |
7 | Móng bê tông cốt thép đá 10x20 mác 200 | m³ | 2.644.800 |
8 | Cột bê tông cốt thép đá 10x20 mác 200 | m³ | 2.943.500 |
9 | Dầm bê tông cốt thép đá 10x20 mác 200 | m³ | 2.822.600 |
10 | Sàn bê tông cốt thép đá 10x20 mác 200 | m³ | 2.334.700 |
11 | Cầu thang bê tông cốt thép đá 10x20 mác 200 | m³ | 2.412.200 |
12 | Tường bê tông cốt thép đá 10x20 mác 200 | m³ | 2.975.400 |
13 | Đan bê tông cốt thép | m³ | 2.403.100 |
14 | Cống bê tông cốt thép | m³ | 2.337.000 |
15 | Nền bằng bê tông láng đá mài | m² | 187.000 |
16 | Nền bằng bê tông láng vữa xi măng | m² | 75.900 |
17 | Nền bê tông nhựa nóng có kết cấu nền | m² | 332.200 |
18 | Sàn gổ, có kết cấu đở bằng gổ | m² | 446.600 |
19 | Cột xây gạch | m³ | 930.100 |
20 | Tường xây gạch thẻ dày 100 | m³ | 985.300 |
21 | Tường xây gạch thẻ dày 200 | m³ | 1.852.000 |
22 | Tường xây gạch ống dày 100 | m³ | 638.900 |
23 | Tường xây gạch ống dày 200 | m³ | 1.247.500 |
24 | Tường xây đá hộc | m³ | 515.900 |
25 | Trát tường vữa xi măng | m² | 26.400 |
26 | Trát vữa xi măng trần | m² | 44.000 |
27 | Trát vữa xi măng cột, cầu thang | m² | 45.100 |
28 | Trát vữa xi măng dầm | m² | 33.000 |
29 | Trát tường đá mài | m² | 135.300 |
30 | Trát tường đá rửa | m² | 90.200 |
31 | Láng nền vữa xi măng | m² | 23.100 |
32 | Nền gạch men có bê tông lót | m² | 187.000 |
33 | Nền gạch bông có bê tông lót | m² | 151.800 |
34 | Nền gạch tàu | m² | 68.200 |
35 | Nền lát đá granite tự nhiên | m² | 762.300 |
36 | Ốp tường gạch men | m² | 139.700 |
37 | Ốp tường đá hoa cương | m² | 783.200 |
38 | Cửa đi panô chớp gổ (cửa lá sách) | m² | 584.100 |
39 | Cửa sổ chớp gổ | m² | 539.000 |
40 | Cửa đi sắt kính | m² | 601.700 |
41 | Cửa sổ sắt kính | m² | 565.400 |
42 | Cửa đi khung nhôm kính | m² | 682.000 |
43 | Cửa sổ khung nhôm kính | m² | 624.800 |
44 | Cửa sắt xếp | m² | 660.000 |
45 | Cửa đi nhựa nội | m² | 132.000 |
46 | Cửa đi nhựa ngoại | m² | 312.400 |
47 | Trần nhựa khung gổ | m² | 132.000 |
48 | Trần nhựa khung thép | m² | 94.600 |
49 | Trần ván ép khung gổ | m² | 180.400 |
50 | Trần luxalon (tấm trần + phụ kiện) | m² | 310.200 |
51 | Trần thạch cao | m² | 110.000 |
52 | Mái tole kết cấu đở bằng gổ | m² | 172.700 |
53 | Mái tole kết cấu đở bằng thép | m² | 241.800 |
54 | Mái ngói kết cấu đở bằng gổ | m² | 280.200 |
55 | Mái ngói kết cấu đở bằng thép | m² | 386.500 |
56 | Mái bê tông cốt thép dán ngói | m² | 1.436.200 |
57 | Vách tole khung gổ | m² | 179.300 |
58 | Vách kính khung sắt | m² | 451.000 |
59 | Vách kính khung nhôm | m² | 502.700 |
60 | Khuôn bông sắt (Hoa văn đơn giản) | m² | 279.400 |
61 | Khuôn bông nhôm (Hoa văn đơn giản) | m² | 498.300 |
62 | Quét vôi | m² | 4.100 |
63 | Sơn nước không bả matít (không có bột trét tường) | m² | 35.200 |
64 | Sơn nước có bả matít (có bột trét tường) | m² | 50.600 |
65 | Lan can sắt (Hoa văn đơn giản) | m² | 242.000 |
66 | Lan can inox (Hoa văn đơn giản) | m² | 470.800 |
67 | Tay vịn cầu thang bằng gổ | m dài | 116.600 |
68 | Giếng bơm tay | m sâu | 33.000 |
69 | Mộ đất | cái | 440.000 |
70 | Mộ đá (xây gạch, trát vữa, quét vôi) | cái | 1.320.000 |
71 | Đồng hồ điện (điện kế) | cái | 175.000 |
72 | Đồng hồ nước | cái | 206.000 |
73 | Cát tôn nền | m³ | 35.000 |
Ghi chú:
1. Giá trị cho một đơn vị tính bao gồm chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công và thuế giá trị gia tăng 10 %.
2. Đơn vị tính nêu trên: đối với nhà trệt (1 tầng) là 1m² xây dựng, đối với nhà có số tầng > 1 tầng là 1m² sàn (1m² sử dụng). Cách tính diện tích xây dựng, diện tích sàn theo quy định của Bộ Xây dựng.
3. Trong thực tế vách nhà có thay đổi hoặc các kết cấu khác có thay đổi, nhưng cơ bản vẫn nằm trong đơn giá chuẩn thì tùy mức độ thay đổi mà xác định giá trị thay đổi để bù trừ vào đơn giá 1m² của quy định bảng giá trên cho phù hợp.
4. Những trường hợp không đúng với kết cấu chuẩn trong quy định bảng giá có thể dùng phương pháp nội suy hoặc lập dự toán chi tiết để xác định giá trị công trình cho phù hợp thực tế.
5. Các công tác xây lắp không phân biệt độ cao.
6. Phần cửa đã tính vật liệu sơn.
7. Giá trị hệ thống cấp điện trong nhà (đường dây và thiết bị tiêu thụ điện loại thường) tình bằng 8% giá trị công trình.
8. Giá trị hệ thống cấp nước trong nhà (đường ống và thiết bị vệ sinh loại thường) tính bằng 6% giá trị công trình.
9. Nếu các thiết bị điện, nước thuộc loại cao cấp thì được tính bằng dự toán chi tiết.
(Bảng giá đã được điều chỉnh với hệ số điều chỉnh giá vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại thời điểm ban hành)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.