ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2007/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 28 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ BẾN XE KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành quy định về bến xe ô tô khách;
Căn cứ Quyết định số 695/2000/QĐ-UBT ngày 27/3/2000 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu phí bến bãi trong tỉnh Trà Vinh và Quyết định số 16/2003/QĐ-UBT ngày 18/3/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 15/3/2007 của HĐND tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 12 về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu và quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh nêu tại khoản 4, khoản 5 Điều 1 Quyết định số 695/2000/QĐ-UBT ngày 27/3/2000 của UBND tỉnh và điểm e.1 khoản e Điều 1 Quyết định số 16/2003/QĐ-UBT ngày 18/3/2003 của UBND tỉnh; cụ thể:
1. Mức thu
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Bến xe tỉnh | Bến xe huyện |
I. | Phí xe qua bến |
|
|
|
1. | Các tuyến liên tỉnh |
|
|
|
a. | Tuyến có cự ly từ 100 km trở lên | đồng/ghế | 1.500 | 1.000 |
b. | Tuyến có cự ly dưới 100 km | đồng/ghế | 1.000 | 800 |
2. | Các tuyến nội tỉnh | đồng/ghế | 500 | 500 |
II. | Phí xe lưu bến qua đêm |
|
|
|
1. | Xe khách có trọng tải từ 25 ghế trở lên | đồng/xe/đêm | 10.000 | 6.000 |
2. | Xe khách có trọng tải dưới 25 ghế | đồng/xe/đêm | 8.000 | 5.000 |
3. | Xe có trọng tải từ 2,5 tấn trở lên | đồng/xe/đêm | 11.000 | 7.000 |
4. | Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn | đồng/xe/đêm | 9.000 | 6.000 |
III. | Phí xe lưu bến qua đêm (vé tháng) |
|
|
|
1. | Xe khách có trọng tải từ 25 ghế trở lên | đồng/xe/tháng | 130.000 | 100.000 |
2. | Xe khách có trọng tải dưới 25 ghế | đồng/xe/tháng | 100.000 | 70.000 |
3. | Xe có trọng tải từ 2,5 tấn trở lên | đồng/xe/tháng | 150.000 | 100.000 |
4. | Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn | đồng/xe/tháng | 120.000 | 75.000 |
Phí xe qua bến thu theo số ghế đăng ký cho mỗi lần xuất bến của phương tiện được cộng vào giá vé bán cho hành khách đi xe.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
2.1. Cơ quan thu phí phải thực hiện đúng theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2.2. Đối với đơn vị thu phí Bến xe khách Trà Vinh thuộc Sở Giao thông Vận tải:
- Được trích để lại 35% trên tổng mức phí thu được (theo mức thu quy định tại Quyết định số 695/2000/QĐ-UBT ngày 27/3/2000 và Quyết định số 16/2003/QĐ-UBT ngày 18/3/2003 của UBND tỉnh) để thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 29/12/2005 của UBND tỉnh giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2006 – 2008 cho Bến xe khách thuộc Sở Giao thông Vận tải;
- Được trích 5% trên tổng số phí thu được tăng thêm do điều chỉnh, bổ sung trên đây để chi phí cho việc thu phí theo chế độ quy định.
2.3. Đơn vị tổ chức thu phí các Bến xe khách còn lại:
- Được trích để lại 10% trên tổng mức phí thu được (mức thu quy định tại Quyết định số 695/2000/QĐ-UBT ngày 27/3/2000 và Quyết định số 16/2003/QĐ-UBT ngày 18/3/2003 của UBND tỉnh);
- Được trích 5% trên tổng số phí thu được tăng thêm do điều chỉnh, bổ sung trên đây để chi phí cho việc thu phí theo chế độ quy định.
2.4. Số tiền thu phí còn lại sau khi trích, nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tổ chức thực hiện đúng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Thủ trưởng Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã căn cứ Quyết định này thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các quy định về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí bến xe khách ban hành tại Quyết định số 695/2000/QĐ-UBT ngày 27/3/2000 và Quyết định số 16/2003/QĐ-UBT ngày 18/3/2003 của UBND tỉnh được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.