ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2020/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 14 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước; tổ chức được ngân sách nhà nước tỉnh Sóc Trăng đảm bảo kinh phí hoạt động; các đơn vị sự nghiệp công lập; các Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Quyết định này không áp dụng đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Trụ sở Ban Tiếp công dân tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư và các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc lĩnh vực Y tế, Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập
TT | Loại diện tích chuyên dùng | Diện tích tối đa (m2) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Diện tích sử dụng cho bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính | 60 | 100 | 42 |
2 | Diện tích sử dụng để tiếp dân | 40 | 60 | 40 |
3 | Diện tích sử dụng để quản trị hệ thống công nghệ thông tin | 40 | 40 | 35 |
4 | Diện tích Hội trường lớn không kể sân khấu, có trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên) | 02/chỗ ngồi | 02/chỗ ngồi | 02/chỗ ngồi |
Diện tích quy định tại Điều này là diện tích tính theo kích thước thông thủy không bao gồm diện tích phòng chờ, vệ sinh, hành lang và diện tích phụ trợ khác.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định tiêu chuẩn, định mức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, sau khi lấy ý kiến thống nhất của Sở Tài chính.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định tiêu chuẩn, định mức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
c) Giám đốc Sở Tài chính quyết định tiêu chuẩn, định mức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, sau ký lấy ý kiến của cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực có liên quan.
Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức phải đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu sử dụng thực tế của từng đơn vị; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, tài sản công.
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa đúng (đủ) theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 3 Quyết định này thì không xây dựng bổ sung diện tích chuyên dùng mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp với điều kiện thực tế. Trường hợp không thể bố trí được, báo cáo Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng và thẩm quyền được quy định, phân cấp tại Quyết định này tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.