ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 23 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI THUỘC HỘ GIA ĐÌNH CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 797/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng mức hỗ trợ đóng BHYT cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Thực hiện theo Nghị quyết số 70/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2017.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 83/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 01 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm Y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2017
1. Đối tượng được hỗ trợ: người thuộc hộ gia đình cận nghèo không thuộc diện được quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 3 chương I Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và không bao gồm những người đang được các chương trình, dự án của Nhà nước hoặc của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ và các tổ chức hợp pháp khác hỗ trợ tham gia Bảo hiểm y tế tự nguyện.
2. Mức hỗ trợ: Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối các nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật hỗ trợ 30% mức đóng Bảo hiểm y tế cho đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện: 46.458 thẻ x 677.700 đồng/thẻ = 31,485 tỷ đồng; trong đó:
- Kinh phí do Ngân sách Trung ương cấp 70% là 22,040 tỷ đồng,
- Ngân sách địa phương cấp phần còn lại 30% người dân phải chi trả là 9,445 tỷ đồng.
4. Thời gian: từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát hộ cận nghèo năm 2017 nhằm tạo điều kiện cho hộ cận nghèo có điều kiện nhận thẻ bảo hiểm y tế từ đầu năm; đồng thời báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo năm 2017.
3. Sở Y tế tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho các tuyến; đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực, tạo điều kiện cho các đơn vị triển khai tốt hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người dân, trong đó có hộ cận nghèo.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở ban, ngành có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế đối với tất cả các nhóm đối tượng, trên phạm vi toàn tỉnh; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác định đối tượng và tiến hành cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho nhân dân theo đúng quy định;
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
- Lập danh sách hộ và người trong hộ cận nghèo gửi về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đảm bảo không trùng lắp, không bỏ sót đối tượng được hưởng;
- Trao thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng thụ hưởng kịp thời, không bỏ sót thẻ, cấp thiếu sau khi nhận từ Bảo hiểm xã hội về, đảm bảo hộ cận nghèo được thụ hưởng các dịch vụ y tế từ đầu năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 03 tháng 02 năm 2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.