ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 07 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM, CƠ CHẾ THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 49/TTr-SLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2012 và Báo cáo thẩm định văn bản số 753/BC-STP ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các trường, trung tâm dạy nghề, cơ sở giáo dục công lập do tỉnh quản lý có đăng ký hoạt động dạy nghề (gọi là cơ sở dạy nghề công lập) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.
Đối tượng thu, miễn, giảm học phí là học sinh, sinh viên học tập tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận hoặc học các lớp do các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục - đào tạo khác.
Quyết định này không áp dụng đối với các lớp học thuộc Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
Điều 2. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí đối với hệ Trung cấp nghề (TCN), Cao đẳng nghề (CĐN) công lập:
Đơn vị tính: ngàn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT | Ngành nghề đào tạo | Năm học 2011 - 2012 | Năm học 2012 - 2013 | Năm học 2013 - 2014 | Năm học 2014 - 2015 | ||||
TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | ||
1 | Báo chí và thông tin; pháp luật | 110 | 120 | 120 | 130 | 130 | 140 | 140 | 150 |
2 | Toán và thống kê | 110 | 120 | 120 | 130 | 130 | 140 | 140 | 150 |
3 | Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 130 | 150 | 140 | 150 | 150 | 160 | 160 | 170 |
4 | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 140 | 160 | 150 | 170 | 160 | 180 | 170 | 190 |
5 | Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 150 | 160 | 160 | 170 | 170 | 180 | 180 | 190 |
6 | Nghệ thuật | 170 | 190 | 180 | 200 | 190 | 210 | 200 | 220 |
7 | Sức khoẻ | 170 | 190 | 180 | 200 | 190 | 210 | 200 | 220 |
8 | Thú y | 180 | 200 | 190 | 210 | 200 | 220 | 210 | 230 |
9 | Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 190 | 210 | 200 | 220 | 210 | 230 | 220 | 240 |
10 | An ninh, quốc phòng | 200 | 220 | 210 | 230 | 220 | 240 | 230 | 250 |
11 | Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 220 | 240 | 240 | 260 | 250 | 270 | 270 | 290 |
12 | Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 220 | 240 | 230 | 250 | 240 | 260 | 250 | 270 |
13 | Khoa học tự nhiên | 230 | 250 | 240 | 260 | 250 | 270 | 260 | 280 |
14 | Khác | 230 | 250 | 250 | 270 | 260 | 290 | 280 | 300 |
15 | Dịch vụ vận tải | 260 | 280 | 270 | 290 | 280 | 300 | 290 | 310 |
2. Đối với học sinh, sinh viên học các lớp hệ Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề do cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận liên kết đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên thì mức thu học phí thực hiện theo quy định thu học phí của cơ sở liên kết đào tạo.
3. Mức thu học phí đối với hệ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: được thu theo thoả thuận với người học nghề.
Điều 3. Thực hiện quy định về miễn, giảm học phí
1. Đối tượng được miễn, giảm học phí; cơ chế miễn, giảm học phí thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Việc xác định đối tượng học sinh, sinh viên có cha, mẹ thường trú tại các xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh: căn cứ theo phụ lục đính kèm.
2. Thủ tục xét miễn, giảm học phí:
- Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày bắt đầu học kỳ, học sinh, sinh viên làm đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo mẫu quy định có xác nhận của cơ sở dạy nghề và kèm bản sao có chứng thực thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để được cấp trực tiếp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí;
- Các cơ sở dạy nghề có trách nhiệm xác nhận cho học sinh, sinh viên thuộc đối tượng miễn, giảm học phí vào đơn đề nghị cấp tiền miễn, giảm học phí trong vòng 30 ngày sau khi kết thúc học kỳ đối với học sinh, sinh viên đang học (đối với học sinh, sinh viên mới nhập học thì thực hiện trong vòng bảy ngày kể từ khi nhập học) đúng thời gian học và học phí cơ sở dạy nghề đã thu.
Điều 4. Thu và sử dụng học phí
1. Học phí được thu định kỳ hằng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên, học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với trung cấp, cao đẳng nghề, học phí được thu 10 tháng/năm. Biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Học phí được sử dụng theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Quản lý tiền học phí và chế độ báo cáo
1. Toàn bộ học phí thu được phải gửi vào Kho bạc Nhà nước.
2. Các cơ sở giáo dục thuộc mọi loại hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý dạy nghề có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.
3. Thu, chi học phí của cơ sở dạy nghề công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước hàng năm.
Điều 6. Thời gian thi hành
Mức thu học phí quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở dạy nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG XÁC ĐỊNH KHU VỰC MIỀN NÚI, VÙNG BÃI NGANG, VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐƯỢC MIỄN HỌC PHÍ HỌC NGHỀ TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN TỪ NĂM HỌC 2011 – 2012
(Kèm theo Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Khu vực miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn | Ghi chú | |
1 | Huyện Bác Ái (38 thôn thuộc 09 xã) | 1. Xã Phước Bình |
|
2. Xã Phước Hoà |
| ||
3. Xã Phước Tân |
| ||
4. Xã Phước Thành |
| ||
5. Xã Phước Chính |
| ||
6. Xã Phước Thắng |
| ||
7. Xã Phước Trung |
| ||
8. Xã Phước Tiến |
| ||
9. Xã Phước Đại |
| ||
2 | Huyện Ninh Sơn (20 thôn) | 1. Thôn Mỹ Hiệp, xã Mỹ Sơn |
|
2. Thôn Nha Húi, xã Mỹ Sơn |
| ||
3. Thôn Gòn 1, xã Lâm Sơn |
| ||
4. Thôn Gòn 2, xã Lâm Sơn |
| ||
5. Thôn Tầm Ngân 1, xã Lâm Sơn |
| ||
6. Thôn Tầm Ngân 2, xã Lâm Sơn |
| ||
7. Thôn Lập Lá, xã Lâm Sơn |
| ||
8. Thôn Trà Giang 2, xã Lương Sơn |
| ||
9. Thôn Lương Giang, xã Quảng Sơn |
| ||
10. Thôn Tân Bình, xã Hoà Sơn |
| ||
11. Thôn Tân Hiệp, xã Hoà Sơn |
| ||
12. Thôn Tân Định, xã Hoà Sơn |
| ||
13. Thôn Tân Lập, xã Hoà Sơn |
| ||
14. Thôn Tân Hoa, xã Hoà Sơn |
| ||
15. Thôn Ú, xã Ma Nới |
| ||
16. Thôn Hà Dài, xã Ma Nới |
| ||
|
| 17. Thôn Do, xã Ma Nới |
|
18. Thôn Tà Nôi, xã Ma Nới |
| ||
19. Thôn Gia Rót, xã Ma Nới |
| ||
20. Thôn Gia Hoa, xã Ma Nới |
| ||
3 | Huyện Thuận Bắc (23 thôn) | 1. Thôn Suối Đá, xã Lợi Hải |
|
2. Thôn Ấn Đạt, xã Lợi Hải |
| ||
3. Thôn Kiền Kiền 2, xã Lợi Hải |
| ||
4. Thôn Xóm Đèn, xã Công Hải |
| ||
5. Thôn Suối Vang, xã Công Hải |
| ||
6. Thôn Suối Giếng, xã Công Hải |
| ||
7. Thôn Karôm, xã Công Hải |
| ||
8. Thôn Hiệp Kiết, xã Công Hải |
| ||
9. Thôn Hiệp Thành, xã Công Hải |
| ||
10. Thôn Bình Tiên, xã Công Hải |
| ||
11. Thôn Đá Liệt, xã Phước Kháng |
| ||
12. Thôn Cầu Đá, xã Phước Kháng |
| ||
13. Thôn Đá Mài Trên, xã Phước Kháng |
| ||
14. Thôn Đá Mài Dưới, xã Phước Kháng |
| ||
15. Thôn Suối Le, xã Phước Kháng |
| ||
16. Thôn Đầu Suối A, xã Phước Chiến |
| ||
17. Thôn Đầu Suối B, xã Phước Chiến |
| ||
18. Thôn Động Thông, xã Phước Chiến |
| ||
19. Thôn Ma Trai, xã Phước Chiến |
| ||
20. Thôn Tập Lá, xã Phước Chiến |
| ||
21. Thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn |
| ||
22. Thôn Láng Me, xã Bắc Sơn |
| ||
23. Thôn Bĩnh Nghĩa, xã Bắc Sơn |
| ||
4 | Huyện Ninh Hải (5 thôn) | 1. Thôn Cầu Gãy, xã Vĩnh Hải |
|
2. Thôn Đá Hang, xã Vĩnh Hải |
| ||
3. Thôn Mỹ Hoà, xã Vĩnh Hải |
| ||
4. Thôn Thái An, xã Vĩnh Hải |
| ||
5. Thôn Vĩnh Hy, Xã Vĩnh Hải |
| ||
5 | Huyện Thuận Nam (9 thôn) | 1. Thôn Giá, xã Phước Hà |
|
2. Thôn Là A, xã Phước Hà |
| ||
3. Thôn Trà Nô, xã Phước Hà |
| ||
4. Thôn Rồ Ôn, xã Phước Hà |
| ||
|
| 5. Thôn Sơn Hải 1, xã Phước Dinh |
|
6. Thôn Sơn Hải 2, xã Phước Dinh |
| ||
7. Thôn Từ Thiện, xã Phước Dinh |
| ||
8. Thôn Vĩnh Tường, xã Phước Dinh |
| ||
9. Thôn Bầu Ngứ, xã Phước Dinh |
| ||
6 | Huyện Ninh Phước (14 thôn) | 1. Thôn Tà Dương, xã Phước Thái |
|
2. Thôn Bảo Vinh, xã Phước Vinh |
| ||
3. Thôn Liên Sơn 2, xã Phước Vinh |
| ||
4. Thôn Từ Tâm 1, xã Phước Hải |
| ||
5. Thôn Từ Tâm 2, xã Phước Hải |
| ||
6. Thôn Hoà Thủy, xã Phước Hải |
| ||
7. Thôn Thành Tín, xã Phước Hải |
| ||
8. Thôn Tuấn Tú, xã An Hải |
| ||
9. Thôn Nam Cương, xã An Hải |
| ||
10. Thôn Hoà Thạnh, xã An Hải |
| ||
11. Thôn An Thạnh 1, xã An Hải |
| ||
12. Thôn An Thạnh 2, xã An Hải |
| ||
13. Thôn Long Bình 1, xã An Hải |
| ||
14. Thôn Long Bình 2, Xã An Hải |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.