UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/QĐ-UBND | Huế, ngày 04 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp xử lý những vướng mắc trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải cách một số thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Chỉ thị số 26/2008/CT-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 09/TTr-TNMT-KS ngày 10 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, bảo vệ, sử dụng có hiệu quả tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện cho các hoạt động khoáng sản đảm bảo không vi phạm khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
- Xác định cụ thể các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, từ đó thực hiện công tác quản lý, bảo vệ và phát triển hoạt động khoáng sản trên địa bàn đúng theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung khu vực cấm hoạt động khoáng sản
Khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, công trình quốc phòng, an ninh, công trình giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, đất dành riêng cho tôn giáo, đất đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch, khu kinh tế và các khu vực công trình kết cấu quan trọng khác; với tổng diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản là 234.474,17 ha, bao gồm:
- Đất di tích lịch sử văn hoá: 441,31 ha;
- Đất rừng phòng hộ: 88.129,40 ha;
- Đất rừng đặc dụng: 88.316,70 ha;
- Đất quốc phòng: 12.381,47 ha;
- Đất an ninh: 2.113,30 ha;
- Đất dành riêng tôn giáo: 219,62 ha;
- Đất đô thị: 30.422,54 ha;
- Đất khu công nghiệp: 2.468,76 ha;
- Đất các khu vực có kết cấu hạ tầng quan trọng khác : 9.981,07 ha.
- Đất các khu vực hành lang an toàn công trình giao thông theo các quy định hiện hành (hành lang bảo vệ công trình giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa, hàng không dân dụng);
- Đất các khu vực đập, hồ thủy lợi, thủy điện theo các quy định hiện hành, bao gồm 24 công trình hồ chứa nước, thuỷ điện;
- Đất các khu vực điểm mỏ đã được điều tra, đánh giá nằm trong diện tích khu vực cấm hoạt động khoáng sản, gồm 23 điểm mỏ (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện các nội dung đã được phê duyệt tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tư pháp; Chánh Thanh tra tỉnh; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Giám Công an tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý Phát triển Khu Đô thị mới; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM MỎ ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ NẰM TRONG VÙNG CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Tên khoáng sản | Vị trí điểm mỏ |
1 | Cát trắng | Xã Điền Hoà, huyện Phong Điền |
2 | Vàng | Mang Cá, khu vực xã Dương Hoà, thị xã Hương Thuỷ |
3 | Vàng | Khe Lạnh, xã Hương Phong, huyện A Lưới |
4 | Vàng | Cầu Ba, xã Phú Vinh, huyện A Lưới |
5 | A Patit | Khu vực xã Hồng Trung, huyện A Lưới |
6 | Cao lanh | Đường 12, Phú Vinh, huyện A Lưới |
7 | Cao lanh | Bình Điền, khu vực xã Bình Điền, huyện Hương Trà |
8 | Cao lanh | Nguyệt Biều, xã Thuỷ Biều, thành phố Huế |
9 | Cao lanh | Khánh Mỹ, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền |
10 | Đất sét | Long Thọ, xã Thuỷ Biều, thành phố Huế |
11 | Đất sét | Mỹ An, xã Phú An, huyện Phú Vang |
12 | Đất sét | Phường Phú Bài, thị xã Hương Thuỷ |
13 | Đất sét | Thuỷ An, phường An Đông, thành phố Huế |
14 | Đất sét | Long Thọ, xã Thuỷ Biều, thành phố Huế |
15 | Chì kẽm | Sông Bồ, xã Phong Sơn, huyện Phong Điền |
16 | Nước khoáng | La Hy, xã Hồng Hạ, huyện A Lưới |
17 | Đá vôi | Long Thọ, xã Thuỷ Biều, thành phố Huế |
18 | Cát, cuội, sỏi | Hương Lộc, khu vực Khe Tre, huyện Nam Đông |
19 | Titan | Bãi tắm Thuận An, huyện Phú Vang |
20 | Titan | Bãi tắm Vinh Thanh, huyện Phú Vang |
21 | Titan | Bãi tắm Vinh Hiền, huyện Phú Vang |
22 | Titan | Bãi tắm Cảnh Dương, huyện Phú Lộc |
23 | Sắt | Tuấn Lương, thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.