ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2006/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 18 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT “ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 17/02/2005 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Thông tư 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn nội dung trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Theo đề nghị của Sở Thể dục Thể thao và Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt “Đề cương quy hoạch ngành Thể dục Thể thao thành phố Cần Thơ đến năm 2020” (Đính kèm Đề cương).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Thể dục Thể thao, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ |
ĐỀ CƯƠNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ CẦN THƠ THỜI KỲ 2005 - 2010 VÀ ĐẾN 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-UBND ngày 18/01/2006)
PHẦN MỞ ĐẦU
Bối cảnh kinh tế - xã hội của thành phố Cần Thơ đối với các tỉnh khu vực, toàn quốc và Quốc tế thời kỳ 2000 - 2005;
Những thuận lợi, khó khăn và nhiệm vụ được đặt ra trong công tác Thể dục Thể thao ở thành phố Cần Thơ;
Mục đích và yêu cầu xây dựng quy hoạch phát triển ngành TDTT thành phố Cần Thơ trong giai đoạn trước mắt (2005 - 2010) và định hướng (2020).
PHẦN I
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ PHONG TRÀO THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ CẦN THƠ.
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ, KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ.
1. Vị trí địa lý, đơn vị hành chính, diện tích, dân số.
2. Vị trí của thành phố Cần Thơ đối với cả nước, khu vực và thế giới.
II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP TDTT CỦA THÀNH PHỐ TRONG 20 NĂM.
1. Giai đoạn 1996 - 2000.
2. Giai đoạn 2000 - 2005.
(Các mốc thời gian thay đổi theo quá trình xây dựng và phát triển TP. Cần Thơ)
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ PHONG TRÀO TDTT QUẦN CHÚNG.
1. Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố người tập luyện Thể dục Thể thao thường xuyên.
- Hiện trạng phát triển người tập luyện TDTT thường xuyên, qua hiện trạng tìm ra nhịp tăng bình quân (%) hàng năm của người tập luyện TDTT thường xuyên.
- Hiện trạng phân bố người tập luyện TDTT thường xuyên theo địa bàn thị xã, huyện, thị trấn, đô thị và huyện nông thôn.
- Đánh giá những ưu điểm, các yếu kém và hạn chế, nguyên nhân và những bài học kinh nghiệm.
2. Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố người tập luyện thường xuyên theo đối tượng.
- Đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, công nhân.
- Đối tượng lực lượng vũ trang.
- Đối tượng nông dân.
- Đối tượng tập luyện có tổ chức theo quy định.
- Đối tượng tự do và các đối tượng khác.
- Đánh giá những ưu điểm, các yếu kém và hạn chế, nguyên nhân và những bài học kinh nghiệm cho từng đối tượng.
3. Phân tích đánh giá hiện trạng giáo dục thể chất ở trường học.
- Hiện trạng giáo dục thể chất bắt buộc (nội khóa).
- Hiện trạng tập luyện TDTT nội khoá và ngoại khóa.
- Đánh giá những ưu điểm, các yếu kém và hạn chế, nguyên nhân và những bài học kinh nghiệm.
4. Phân tích đánh giá người đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể và gia đình thể thao.
5. Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố người tập luyện TDTT theo môn thể thao.
6. Hiện trạng các hoạt động thi đấu trong phong trào Thể dục Thể thao quần chúng.
7. Hiện trạng xã hội hóa trong phong trào TDTT quần chúng.
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LỰC LƯỢNG VẬN ĐỘNG VIÊN VÀ THÀNH TÍCH THỂ THAO Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ.
1. Hiện trạng phát triển lực lượng vận động viên.
2. Hiện trạng phân bố VĐV.
3. Hiện trạng về thành tích thể thao của VĐV.
4. Hiện trạng về xã hội hóa trong thể thao thành tích cao.
5. Đánh giá những ưu điểm, các yếu kém hạn chế, nguyên nhân và những bài học kinh nghiệm cho từng đối tượng.
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ CHỈ TIÊU VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO.
1. Hiện trạng hệ thống tổ chức quản lý và đội ngũ cán bộ ngành Thể dục Thể thao thành phố Cần Thơ.
- Hiện trạng hệ thống tổ chức quản lý.
- Hiện trạng phát triển và phân bố đội ngũ cán bộ ngành TDTT.
- Đánh giá những ưu điểm, các yếu kém hạn chế, nguyên nhân và những bài học kinh nghiệm.
2. Hiện trạng phát triển và phân bố cơ sở vật chất, kỹ thuật của ngành Thể dục Thể thao thành phố Cần Thơ.
- Hiện trạng mạng lưới cơ sở vật chất TDTT.
+ Cơ sở phục vụ tập luyện.
+ Cơ sở phục vụ thi đấu.
- Hiện trạng cơ sở vật chất cấp quận, huyện, thị xã, thành phố.
- Hiện trạng mạng lưới cơ sở vật chất cấp phường, xã, thị trấn.
3. Đánh giá nguồn vốn đầu tư, nguồn kinh phí hoạt động cho ngành Thể dục Thể thao qua các năm.
- Tính chi phí dành cho TDTT.
- Cơ cấu nguồn kinh phí đầu tư cho các hoạt động TDTT.
- Nguồn đầu tư kinh phí từ xã hội hóa TDTT.
- Đánh giá những ưu điểm, các yếu kém hạn chế, nguyên nhân và những bài học kinh nghiệm.
4. Khái quát, nhận định một số chủ trương, chính sách hiện hành có tác dụng đến phát triển ngành TDTT.
- Về định hướng phát triển ngành TDTT thành phố Cần Thơ trong những năm qua.
- Những chủ trương chính sách chế độ đã được ban hành và tác động đến sự phát triển của ngành trong những năm qua.
5. Hiện trạng công tác khoa học kỹ thuật, thông tin tuyên truyền về TDTT.
6. Đánh giá công tác quan hệ quốc tế của ngành TDTT TP. Cần Thơ.
7. Hiện trạng về kinh doanh, sản xuất, cung ứng hàng hóa và dịch vụ TDTT.
* Đánh giá chung:
- Những mặt đạt được và chưa đạt được.
- Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
PHẦN II
PHƯƠNG HƯỚNG MỤC TIÊU VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ TDTT THÀNH PHỐ CẦN THƠ THỜI KỲ 2005 - 2010 VÀ ĐẾN NĂM 2020
I. CÁC ĐIỀU KIỆN VÀ NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÀNH TDTT THÀNH PHỐ CẦN THƠ.
1. Các điều kiện và nhân tố tác động đến sự tăng trưởng kinh tế thành phố Cần Thơ 2006 - 2010 và đến năm 2020.
2. Các điều kiện và nhân tố xã hội, dân cư, văn hóa, giáo dục, TDTT khu vực cả nước và quốc tế có ảnh hưởng đến sự phát triển của thành phố Cần Thơ.
3. Vai trò của ngành TDTT đối với sự phát triển KT-VH-XH của thành phố Cần Thơ.
II. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NGÀNH TDTT THÀNH PHỐ CẦN THƠ THỜI KỲ 2005 - 2010 VÀ ĐẾN NĂM 2020.
1. Phương hướng.
2. Mục tiêu.
a. Mục tiêu tổng quát.
b. Mục tiêu cụ thể.
III. CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC CHỈ TIÊU SỰ NGHIỆP TDTT THÀNH PHỐ CẦN THƠ THỜI KỲ 2005 - 2010 VÀ ĐẾN NĂM 2020.
1. Các phương án phát triển và phân bố TDTT quần chúng.
- Các phương án phát triển và phân bố chỉ tiêu người tập luyện Thể dục Thể thao thường xuyên.
- Các phương án phát triển và phân bố chỉ tiêu người tập luyện Thể dục Thể thao thường xuyên theo địa bàn, quận, huyện, xã, phường.
2. Các phương án phát triển và phân bố TDTT trường học.
a. Định hướng công tác giáo dục thể chất ở trường học.
- Giáo dục thể chất bắt buộc (nội khóa).
- Tập luyện TDTT nội khóa và ngoại khóa.
b. Định hướng công tác đào tạo VĐV năng khiếu các môn thể thao trong trường học.
c. Định hướng hệ thống thi đấu TDTT trường học.
3. Các phương án quy hoạch thể thao thành tích cao đến năm 2010 và 2020.
a. Quy hoạch chiến lược phát triển thể thao thành tích cao.
b. Quy hoạch đào tạo và hệ thống đào tạo VĐV.
c. Xây dựng hệ thống quản lý - đào tạo VĐV:
- Phân cấp quản lý đào tạo (thành phố, quận, huyện, ban, ngành);
- Quy trình quản lý.
4. Các phương án xây dựng hệ thống tổ chức quản lý và đào tạo cán bộ TDTT (thời kỳ 2005 - 2010 và đến 2020)
a. Xây dựng hệ thống chiến lược quản lý TDTT trong toàn thành phố:
- Cấp thành phố,
- Cấp quận, huyện,
- Phường, xã.
b. Quy hoạch đội ngũ cán bộ TDTT:
- Các chỉ tiêu về đội ngũ cán bộ TDTT;
- Định hướng đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ TDTT.
5. Định hướng công tác xã hội hóa TDTT thành phố Cần Thơ:
a. Xây dựng hệ thống các tổ chức xã hội về TDTT
b. Định hướng các nội dung xã hội hóa
- Huy động nguồn lực;
- Tác nghiệp chuyên môn;
- Phát triển thể thao thành tích cao.
6. Các phương án phát triển và phân bố cơ sở vật chất kỹ thuật TDTT, tài chính thời kỳ 2005 - 2010 và đến 2020:
a. Toàn thành phố:
- Bản đồ quy hoạch;
- Nội dung huy hoạch đất đai, công trình TDTT.
b. Quận, huyện, phường, xã:
Xác định quy hoạch đất đai, công trình TDTT cho mỗi quận, huyện, phường, xã.
7. Phương án đầu tư sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ TDTT.
8. Định hướng ứng dụng khoa học công nghệ trong các hoạt động TDTT.
9. Các phương án phát triển trong lĩnh vực thông tin tuyên truyền về TDTT.
10. Định hướng công tác quan hệ quốc tế trong các hoạt động TDTT.
11. Dự kiến nguồn đầu tư chính.
PHẦN III
CÁC BIỆN PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NGÀNH TDTT THÀNH PHỐ CẦN THƠ THỜI KỲ 2005 - 2010 VÀ ĐẾN 2020
I. CÁC BIỆN PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ TDTT QUẦN CHÚNG.
II. CÁC BIỆN PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ TDTT TRƯỜNG HỌC.
III. CÁC BIỆN PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO.
IV. CÁC BIỆN PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TDTT.
V. CÁC BIỆN PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC QUẢN LÝ TDTT, NHÂN SỰ, ĐÀO TẠO CÁN BỘ TDTT.
VI. CÁC BIỆN PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT TDTT.
VII. CÁC BIỆN PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUAN HỆ QUỐC TẾ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ, THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN TRONG LĨNH VỰC TDTT.
VIII. CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG TDTT.
IX. CÁC BIỆN PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO KHÁC.
KẾT LUẬN CHUNG
Phụ lục:
1. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch phát triển TDTT thành phố Cần Thơ.
2. Tổng kết đánh giá hiện trạng và quy hoạch phát triển TDTT của quận, huyện, phường, xã.
3. Các phụ lục về số liệu hiện trạng, v.v.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.