ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2011/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 24 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2010-2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân về việc thông qua Quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Đăk Nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 33/TTr-SGD&ĐT ngày 11 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, với các nội dung sau:
1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh: là các cơ sở giáo dục mầm non, mẫu giáo, phổ thông và các trung tâm giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh. Các cơ sở giáo dục này được phân theo 02 khu vực như sau:
Khu vực I: Các cơ sở giáo dục ở các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã.
Khu vực II: Các cơ sở giáo dục ở các xã không thuộc khu vực I.
2. Đối tượng được miễn, giảm học phí:
Theo quy định tại Chương II, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.
3. Mức học phí:
a) Mức học phí giáo dục mầm non, phổ thông năm học 2010-2011
Cấp học | Mức thu học phí (Nghìn đồng/học sinh/tháng) | |
Khu vực I | Khu vực II | |
Mầm non | 20 | 10 |
THCS | 25 | 15 |
THPT | 30 | 20 |
b) Mức thu học phí giáo dục thường xuyên năm học 2010-2011:
Mức thu học phí theo phương thức giáo dục thường xuyên bằng 150% mức học phí chính quy cùng cấp học phổ thông.
c) Việc điều chỉnh mức học phí:
Từ năm học 2011-2012 trở đi, mức học phí sẽ được điều chỉnh phù hợp theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đăk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.