ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2011/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 27 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2010 - 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010 - 2011 trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 02/TTr-SGD&ĐT ngày 21 tháng 1 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010 - 2011 trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:
1. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập theo chương trình đại trà năm học 2010 – 2011:
Cấp học | Mức thu học phí theo vùng (Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh) | Thời gian thu học phí | ||
Các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ | Các xã, thị trấn thuộc khu vực I | Các xã, thị trấn thuộc khu vực II và khu vực III | ||
a. Mầm non - Nhà trẻ - Mẫu giáo |
100.000 80.000 |
50.000 40.000 |
25.000 20.000 | Thu theo số tháng thực học |
b. Trung học cơ sở | 50.000 | 40.000 | 20.000 | Thu 9 tháng/ năm học |
c. Trung học phổ thông; Bổ túc trung học phổ thông | 60.000 | 40.000 | 30.000 | Thu 9 tháng/ năm học |
2. Mức thu học phí đối với giáo dục nghề phổ thông tại trường công lập theo chương trình đại trà năm học 2010 – 2011:
Cấp học | Mức thu học phí theo vùng (Đơn vị tính: Đồng/khoá/học sinh) | Thời gian thu học phí | ||
Các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ | Các xã, thị trấn thuộc khu vực I | Các xã, thị trấn thuộc khu vực II và khu vực III | ||
a. Trung học cơ sở | 55.000 | 40.000 | 35.000 | Cả khóa học |
b. Trung học phổ thông | 85.000 | 65.000 | 50.000 | Cả khóa học |
Phân vùng xã, phường, thị trấn để xác định mức thu học phí, căn cứ theo mức thu nhập bình quân hộ gia đình của các vùng; danh sách rà soát phân định 3 khu vực tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2006; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.
3. Chính sách miễn giảm học phí, cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
4. Các cơ sở giáo dục công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thực hiện.
Điều 2. Các quy định trước đây về miễn giảm, cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập, bán công trái với các quy định của Quyết định này đều bãi bỏ.
Mức thu học phí của Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/01/2011 đến hết năm học 2010 - 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài Chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.