ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2008/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 19 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng, về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng, tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các đối tượng có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
Chương II
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 3. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chhứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
1. Đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân:
a) Nhà ở có diện tích nhỏ hơn 100m2 sàn xây dựng: 50.000 đồng/giấy;
b) Nhà ở có diện tích từ 100m2 sàn xây dựng trở lên: 100.000 đồng/giấy.
2. Đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu cho tổ chức, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng lần đầu:
a) Nhà ở, công trình xây dựng có diện tích nhỏ hơn 500m2 sàn xây dựng: 200.000 đồng/giấy;
b) Nhà ở, công trình xây dựng có diện tích từ 500m2 – 1.000m2 sàn xây dựng: 300.000 đồng/giấy;
c) Nhà ở, công trình xây dựng có diện tích lớn hơn 1.000m2 sàn xây dựng: 350.000 đồng/giấy.
3. Đối với các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng còn lại: 50.000 đồng/giấy.
Điều 4. Chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng được thu trực tiếp tại cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
Chứng từ thu lệ phí: theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều 5. Quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
Lệ phí thu từ việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trích nộp ngân sách 25%, số còn lại 75% sử dụng vào các việc sau đây:
a) Mua mẫu giấy chứng nhận do Bộ Xây dựng cấp;
b) Đo vẽ (công tác phí);
c) Văn phòng phẩm;
d) Lưu trữ và sao 01 bản gởi cho cơ quan Tài nguyên - Môi trường cùng cấp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm Sở Xây dựng
1. Phối hợp với các Sở, ngành chức năng có liên quan kiểm tra, hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Niêm yết công khai mức thu lệ phí; tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng tại Sở Xây dựng theo đúng quy định.
3. Thường xuyên tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng; kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định cho phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 7. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Niêm yết công khai mức thu lệ phí tại nơi thu; tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng tại huyện, thành phố theo đúng quy định.
2. Thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.