BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2007/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Đại Hàn Dân Quốc đã ký chính thức tại Ku-a-la Lăm-pơ, Ma-lai-xi-a ngày 24 tháng 08 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ nhất về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khóa XII;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành kèm theo Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AK để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành viên ASEAN và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc (sau đây gọi tắt là Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM) như sau:
1. Sửa đổi Điều 2 của Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AK như sau:
“Hàng hóa được cấp C/O Mẫu AK là hàng hóa đáp ứng được đầy đủ các điều kiện về xuất xứ quy định tại Phụ lục I của Quy chế này”.
2. Áp dụng Phụ lục II – Danh mục Tiêu chí xuất xứ cho sản phẩm cụ thể (PSR) ban hành kèm theo Quyết định này và hủy bỏ Phụ lục II – Danh mục sản phẩm cụ thể và Tiêu chí xuất xứ (PSR) quy định tại Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM.
3. Sửa đổi khoản 8 thuộc Phụ lục VII – Hướng dẫn kê khai C/O Mẫu AK như sau:
“ 8. Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu). Trường hợp sử dụng hóa đơn nước thứ ba và đánh dấu (√) vào ô “Third Country Invoicing” thuộc ô số 13, thì ghi rõ tên và nước của công ty phát hành hóa đơn này”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.