UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2006/QĐ-UBND-CT | Cần Thơ, ngày 12 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V GIAO CHỈ TIÊU THU THỦY LỢI PHÍ HÀNG NĂM CHO CÁC QUẬN, HUYỆN, NÔNG TRƯỜNG QUỐC DOANH THUỘC THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 31/8/1994;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điểm của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 840/SNN&PTNT ngày 28/11/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Chỉ tiêu thu thủy lợi phí hàng năm cho các quận, huyện, nông trường quốc doanh thuộc thành phố Cần Thơ", chỉ tiêu này được thực hiện từ năm 2006 đến năm 2008.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn, kiểm tra việc thu thủy lợi phí.
Giao Chủ tịch UBND quận, huyện, Giám đốc Nông trường quốc doanh, Trạm Thủy lợi quận, huyện tổ chức thực hiện việc thu thủy lợi phí theo đúng quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 232/2004/QĐ-UB của UBND thành phố Cần Thơ V/v giao chỉ tiêu thu thủy lợi phí hàng năm thành phố Cần Thơ thực hiện từ năm 2004 đến năm 2005.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ, Chủ tịch UBND quận, huyện, Giám đốc các Nông trường quốc doanh, Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi, Trưởng Trạm Thủy lợi các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ |
CHỈ TIÊU THU THỦY LỢI PHÍ HÀNG NĂM CHO CÁC QUẬN, HUYỆN, NÔNG TRƯỜNG QUỐC DOANH THUỘC THÀNH PHỐ CẦN THƠ THỰC HIỆN TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2006 của UBND thành phố Cần Thơ)
Số | Đơn vị | Tổng diện tích (ha) | Trong đó | Chỉ tiêu thu (tấn lúa/năm) | |
Lúa (ha) | Vườn (ha) | ||||
| Toàn thành phố | 98.260 | 85.660 | 12.600 | 2.947,8 |
1 | Huyện Thốt Nốt | 4.300 | 4.300 |
| 129 |
2 | Huyện Vĩnh Thạnh | 30.000 | 30.000 |
| 900 |
3 | Huyện Cờ Đỏ | 25.400 | 25.400 |
| 762 |
4 | Huyện Phong Điền | 10.000 | 6.000 | 4.000 | 300 |
5 | Quận Ô Môn | 9.100 | 6.600 | 2.500 | 273 |
6 | Quận Bình Thủy | 4.100 | 2.100 | 2.000 | 123 |
7 | Quận Cái Răng | 4.100 | 2.000 | 2.100 | 123 |
8 | Quận Ninh Kiều | 260 | 260 |
| 7,8 |
9 | NT Sông Hậu | 5.600 | 5.600 |
| 168 |
10 | NT Cờ Đỏ | 5.400 | 5.400 |
| 162 |
Ghi chú:
- Định mức thu thủy lợi phí bình quân 30kg lúa/ha/năm.
- Giá lúa thu thủy lợi phí tính theo giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp do UBND thành phố quy định hàng năm./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.