ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ LIÊN HÀ - HUYỆN ĐÔNG ANH – HÀ NỘI, TỈ LỆ 1/500.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 01 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Liên Hà- huyện Đông Anh- Hà nội, tỉ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều `: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Liên Hà - huyện Đông Anh – Hà nội, tỉ lệ 1/500.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Đông Anh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Liên Hà; Giám đốc Ban quản lý dự án huyện Đông Anh; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ LIÊN HÀ - HUYỆN ĐÔNG ANH - HÀ NỘI, TỈ LỆ 1/500.
(Ban hành theo Quyết định số 04/2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 01 năm 2004 của UBND thành phố Hà nội)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Liên Hà - huyện Đông Anh - Hà Nội đã được phê duyệt theo Quyết định số 04/2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 01 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định nêu trong bản Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu nhà ở tại xã Liên Hà còn phải tuân thủ các quy định khác của Pháp luật.
Điều 3: Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Giám đốc sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc sở Xây dựng và Chủ tịch UBND huyện Đông Anh chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Liên Hà - huyện Đông Anh theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của Pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Ranh giới và phạm vi:
*Địa điểm: xã Liên Hà - huyện Đông Anh - Hà Nội.
*Phạm vi, giới hạn khu đất:
- Phía Bắc giáp trục đường liên xã.
- Phía Nam giáp đường liên thôn.
- Phía Đông giáp đường vào thôn Hà Hương.
- Phía Tây giáp khu đất sân vận động của xã và ruộng canh tác.
Điều 6: Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu 44.030m2, bao gồm:
- Đất làm đường quy hoạch và sử dụng chung khu vực: 8.900m2
- Đất xây dựng: 35.130m2
Bao gồm 7 ô đất với các chức năng sau:
+ Đất xây dựng công trình công cộng: 3.160m2 (ký hiệu CC)
+ Đất nhà trẻ mẫu giáo: 4.060m2 (ký hiệu NT)
+ Đất cây xanh vườn hoa, công trình HTKT: 2.670m2 (ký hiệu CX)
+ Đất ở (gồm đất nhà ở và đường vào nhà): 21.740m2 (ký hiệu NO)
+ Đất bãi đỗ xe: 850m2 (ký hiệu DX)
+ Đất đường nội bộ: 2.650m2 (ký hiệu D)
Điều 7: Đất xây dựng công trình công cộng có diện tích 3.160m2 (ô A có ký hiệu CC). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cho ô đất như sau:
Số hiệu | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | DT đất (m2) | DT XD (m2) | DT sàn (m2) | Tầng cao TB | Mật độ XD | Hệ số SDĐ |
A | Công trình công cộng | CC | 3.160 | 1.106 | 4.424 | 4,0 | 35 | 1,4 |
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến của cấp có thẩm quyền. Trong khuôn viên đất xây dựng công trình phải bố trí đủ chỗ đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình.
Điều 8: Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo có diện tích 4.040m2, gồm 1 ô đất (Ô B có ký hiệu NT). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cho ô đất như sau:
Số hiệu | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | DT đất (m2) | DT XD (m2) | DT sàn (m2) | Tầng cao TB | Mật độ XD | Hệ số SDĐ |
B | Nhà trẻ mẫu giáo | NT | 4.060 | 1.015 | 1.726 | 1,7 | 25 | 0,43 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức công trình phải được nghiên cứu phù hợp với loại hình công trình theo tiêu chuẩn của ngành. Trong khuôn viên khu đất phải bố trí sân chơi, vườn hoa cho trẻ em.
Điều 9: Đất cây xanh vườn hoa, công trình HTKT: có diện tích 2.670m2 (ô C, ký hiệu CX).
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Trong khu đất trồng cây xanh, thảm cỏ kết hợp bố trí sân chơi, công trình HTKT như trạm điện, nước... Không được xây dựng công trình kiến trúc khác. Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với chiếu sáng và đường dạo.
Điều 10: Đất ở có tổng diện tích 21.740m2, gồm 2 ô đất ( các ô D1,D2, có ký hiệu NO). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cho các ô đất như sau:
Số hiệu | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | DT đất (m2) | DT XD (m2) | DT sàn (m2) | Tầng cao TB | Mật độ XD | Hệ số SDĐ |
D.1 | Nhà ở thấp tầng | NO | 9.970 | 4.985 | 14.955 | 3,0 | 50 | 1,5 |
D.2 | Nhà ở cao và thấp tầng | NO | 11.770 | 5.532 | 18.255 | 3,3 | 47 | 1,55 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Khi thiết kế xây dựng cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Các công trình nhà ở nằm giáp trục đường chính được xây dựng cao 5 tầng, có mặt phố tạo không gian sinh hoạt, dịch vụ thương mại, nhưng cần được xem xét và chấp thuận của cơ quan quản lý quy hoạch kiến trúc. Hình thức kiến trúc phải đẹp, đóng góp cho bộ mặt của trục đường khu vực.
Điều 11: Đất chỗ đỗ xe có diện tích 850m2, ô đất (ô E.1 có ký hiệu DX).
- Các quy định về quy hoạch kiến trúc và HTKT: Là đất dành làm cây xanh và chỗ đỗ xe của nhóm nhà, không được xây dựng công trình kiến trúc khác. Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với chiếu sáng và sân bãi, bố trí trồng cây xanh tạo cảnh quan cho trục đường khu vực ở phía Bắc.
Điều 12: Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Tuyến đường phân khu vực (là tuyến đường liên xã hiện nay): có mặt cắt ngang 25m (gồm lòng đường 15m, vỉa hè hai bên rộng 5m).
- Các tuyến đường nhánh được thiết kế mặt cắt ngang 13,5m (gồm lòng đường 7,5m, vỉa hè hai bên rộng 3m):
+ Tuyến Đông Tây ở phía Nam khu đất nghiên cứu. Tuyến đường này kết hợp với đoạn đường hiện có ở phía Bắc thôn Hà Hương hiện nay (cần đảm bảo sử dụng thuận lợi cho dân cư).
+ Tuyến phía Đông và Tây khu đất, liên hệ từ trục đường khu vực ở phía Bắc vào thôn Hà Hương, (trong đó tuyến phía Đông bao gồm toàn bộ đường đất hiện có được nâng cấp cải tạo phục vụ dân sinh).
- Các đường vào nhà:
+ Trục đường nội bộ hướng Bắc Nam có mặt cắt ngang 13,5m (gồm lòng đường 7,5m hè hai bên rộng 3m).
+ Các đường vào nhà có mặt cắt ngang 11,5m (gồm lòng đường 5,5m hè hai bên rộng 3m), phân bố theo khoảng cách 50 – 120m.
Điều 13: Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, san nền:
- Thoát nước mưa: được thiết kế hệ thống thoát nước riêng tự chảy. Các tuyến thoát nước mưa ngoài việc đảm bảo thoát nước mặt cho khu vực nghiên cứu còn đảm bảo tiêu thoát nước trước mắt cho cả khu vực lân cận.. Hướng thoát nước chính là tuyến mương hiện có cách khu đất khoảng 500m về phía Nam.
Tuyến cống chính có kích thước D1000mm xây dựng dọc theo các tuyến đường biên phía Đông, Tây và Nam khu đất.
Các tuyến cống nhánh có kích thước D400- D600mm xây dựng dọc theo các tuyến đường nội bộ đấu nối với các cống chính.
- San nền khu đất xây dựng: Cao độ nền thiết kế từ 6,4 – 6,9m. Hướng dốc nền từ Đông Bắc xuống Tây Nam với độ dốc nền i≥0,004, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức = 0,01m.
Điều 14: Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp cho khu vực được lấy từ nhà máy nước Đông Anh dự kiến xây dựng ở phía Nam, công suất 40.000m3/ngày.
Trước mắt để cấp nước cho khu nhà cần xây dựng 1 trạm cấp nước riêng công suất 400m3/ngày và 1 bể chứa 300m3 và trạm bơm cấp 2.
- Mạng lưới đường ống cấp nước được xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
- Cấp nước cứu hoả: Bố trí các họng nước cứu hoả gần đường giao thông và gần các công trình (trước mắt xây một số bể chứa nước dự trữ gần các công trình
Điều 15: Cấp điện:
-Nguồn cấp: Khu vực nghiên cứu được lấy nguồn từ trạm biến áp110/35/6KV. E1 Đông Anh công suất 2x25KVA, Cách khu vực nghiên cứu khoảng 5km về phía Tây Nam thông qua tuyến 6KV – 3AC -120mm2(lộ 675) hiện có sẽ được cải tạo nâng cấp lên 22KV: 3AC – 150mm2.
- Mạng lưới trung thế : Xây dựng tuyến cáp 22KV: 3AC – 35 đấu từ tuyến 6KV(22KV) cấp điện cho trạm biến áp 22/0,4KV công suất 1000KVA.
- Mạng phân phối: phục vụ sinh hoạt bố trí đi nổi chung với cột chiếu sáng đèn đường. Chiếu sáng đèn đường đi cáp ngầm trên hè cách bó vỉa 0,7m, khoảng cách cột 20- 25m. Xây dựng tuyến cáp điện áp 0,4KV cấp điện cho công trình công cộng, bố trí đi cáp ngầm.
Điều 16: Thông tin bưu điện:
- Nguồn cấp: Từ tổng đài thị trấn Đông Anh hiện có thông qua tuyến cáp dọc theo đường liên xã ở phía Bắc khu đất quy hoạh.
- Xây dựng tuyến cáp ngầm đấu nối từ tuyến cáp trên đường quy hoạch ở phía Bắc.
Điều 17: Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước bẩn:
Hệ thống thoát nước thải khu vực nghiên cứu được thiết kế hệ thống cống thoát nước riêng dẫn ra trạm xử lý nước thải ở phía Nam.Trước mắt khi chưa có hệ thống thoát nước thải khu vực thì nước thảI công trình sau khi đã được xử lý cục bộ đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
Xây dựng hệ thống rãnh thoát nước kín, kích thước B= 0,3m, H- 0,5m dọc theo đường quanh các ô đất, từ đó đấu nối tuyến cống D300 xây dựng dọc tuyến đường mặt cắt 13,5m ở trung tâm khu đất. Trước mắt có thể đấu nối tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
- Rác thải sinh hoạt: Sẽ được tổ chức thu gom vận chuyển đến khu xử lý chung của thành phố.
Điều 18: Cắm mốc chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Nguyên tắc: Định vị mạng lưới đường từ đường chính đến đường nhánh,từ đường lớn đến đường nhỏ. Đảm bảo khớp nối các chỉ giới đường đỏ đã được xác định trong khu vực và các công trình lân cận.
- Định vị tim đường: Tim các tuyến đường được định vị bằng toạ độ kết hợp các thông số kỹ thuật ghi trên bản vẽ.
- Chỉ giới đường đỏ: Trên cơ sở các tim đường đã được định vị bằng toạ độ, kết hợp các mặt cắt ngang đường áp dụng cho từng tuyến để xác định chỉ giới đường đỏ. Các góc vát tại các ngả giao nhau được xác định cụ thể trên bản vẽ.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19: Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật.
Điều 20: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Liên Hà - huyện Đông Anh, tỉ lệ 1/500 được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.
Điều 21: Đồ án quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Liên Hà - huyện Đông Anh, tỉ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện:
- UBND Thành phố Hà nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc .
- Sở Xây dựng .
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- UBND huyện Đông Anh.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.