UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 21 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI ĐỂ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11năm 2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 3 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 61-CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở; Nghị định số 21-CP ngày 16 tháng 4 năm 1996 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 5 và Điều 7 của Nghị định số 61-CP;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 01/TT-SXD ngày 07 tháng 01 năm 2013 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 1123/BC-STP ngày 05 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về Giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giao trách nhiệm cho Sở Xây dựng, Sở Tài chính phối hợp với UBND thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu hướng dẫn và triển khai trong việc thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI ĐỂ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi áp dụng.
Quy định này áp dụng tính giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tên viết tắt một số từ ngữ, giải thích các ký hiệu và các bảng biểu tính giá.
1. Tên viết tắt của một số từ ngữ:
- Hộ, cá nhân, đơn vị, tổ chức thuê nhà sau đây gọi chung là Hộ thuê;
- Hạ tầng kỹ thuật viết tắt là HTKT;
- Đơn vị tính viết tắt là ĐVT.
2. Giải thích một số ký hiệu và các bảng biểu tính giá:
- Gthkd: Giá cho thuê nhà để kinh doanh (ĐVT: đồng/tháng);
- Gtn: Giá cho thuê nhà (ĐVT: đồng/tháng);
- Gtn1: Đơn giá cho thuê nhà (ĐVT: đồng/m2 sử dụng/tháng);
- Gtđ: Giá cho thuê đất (ĐVT: đồng/tháng);
- Gtđ1: Đơn giá cho thuê đất (ĐVT: đồng/m2 sử dụng/tháng);
- B: Đơn giá chuẩn được tính theo bảng sau:
Bảng 1.
Loại nhà | Nhà ở thông thường (cấp) | |||
Cấp, hạng nhà | I | II | III | IV |
Giá (đồng/m2 sử dụng/tháng) | 6.800 | 6.300 | 6.100 | 4.100 |
- d: Hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng đối với nhà nhiều tầng được tính theo bảng sau:
Bảng 2.
Tầng nhà | Hệ số |
Tầng 1 (d1) | 1,0 |
Tầng 2 (d2) | 0,8 |
Tầng 3 (d3) | 0,7 |
Tầng 4 (d4) | 0,6 |
Tầng 5 (d5) | 0,5 |
Tầng 6 trở lên (d6,… dn) | 0,4 |
- dbq: Hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng đối với nhà nhiều tầng chỉ có một hộ thuê;
- tn: Tổng số tầng nhà;
- d1, d2, d3,…dn: Hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng của các tầng;
- n: Hệ số điều chỉnh đơn giá thuê nhà so với giá chuẩn (n=3,5);
- Gc: Đơn giá chuẩn để tính đơn giá cho thuê nhà (ĐVT: đồng/m2 sử dụng/tháng);
- Ssd: Diện tích sử dụng của 01 hộ thuê (ĐVT: m2);
- Ssdn: Diện tích sử dụng của tầng thứ n (ĐVT: m2);
- Sđ: Diện tích đất của nhà thuê (ĐVT: m2);
- Sđtc: Diện tích đất trống sử dụng chung của các hộ thuê (ĐVT: m2);
- Sđtr: Diện tích đất trống sử dụng riêng của hộ thuê (ĐVT: m2);
- b: Đơn giá đất tại vị trí thuê (áp dụng theo bảng Giá các loại đất được UBND tỉnh ban hành hàng năm);
- g: Tỷ lệ phần trăm (%) (quy đổi từ giá đất ở sang giá đất sản xuất kinh doanh, đối với nhóm đất phi nông nghiệp áp dụng theo bảng Giá các loại đất được UBND tỉnh ban hành hàng năm);
- h: Tỷ lệ phần trăm (%) (đơn giá cho thuê đất một năm đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng theo đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh ban hành);
- K1: Hệ số cấp đô thị: Thành phố Tuy Hòa (K1= - 0,10), thị xã Sông Cầu (K1= - 0,15);
- K2: Hệ số khu vực trong đô thị: Phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 thuộc thành phố Tuy Hòa và phường Xuân Yên, Xuân Phú, Xuân Thành thuộc thị xã Sông Cầu (K2 = 0,00); phường 8, 9, phường Phú Lâm thuộc thành phố Tuy Hòa và phường Xuân Đài thuộc thị xã Sông Cầu (K2 = - 0,10); các phường còn lại của thị xã, thành phố (K2 = - 0,20).
- K3: Hệ số tầng cao được tính theo bảng sau:
Bảng 3.
Tầng nhà | 1 | 2 | 3 | 4 | > 4 tầng |
Trị số K3 | +0,15 | +0,05 | 0,00 | -0,10 | -0,20 |
- K4: Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật được tính theo bảng:
Bảng 4.
Điều kiện HTKT | Tốt | Trung bình | Kém |
Trị số K4 | 0,00 | -0,10 | -0,20 |
Trong đó:
+ Điều kiện HTKT tốt thì đạt cả 3 tiêu chí sau:
++ Tiêu chí 1: Nhà có đường ô tô vào đến tận ngôi nhà;
++ Tiêu chí 2: Nhà có khu vệ sinh khép kín;
++ Tiêu chí 3: Nhà có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường.
+ Điều kiện HTKT trung bình thì đạt tiêu chí 1 hoặc đạt các tiêu chí 2 và 3 nêu trên.
+ Điều kiện HTKT kém thì chỉ đạt tiêu chí 2 hay 3 hoặc không đạt cả 3 tiêu chí nêu trên.
- m: Hệ số điều chỉnh giá đất theo tầng nhà được tính theo bảng:
Bảng 5.
Nhà | Hệ số các tầng | |||||
Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên | |
1 tầng | 1,00 |
|
|
|
|
|
2 tầng | 0,70 | 0,30 |
|
|
|
|
3 tầng | 0,70 | 0,20 | 0,10 |
|
|
|
4 tầng | 0,70 | 0,15 | 0,10 | 0,05 |
|
|
5 tầng trở lên | 0,70 | 0,15 | 0,08 | 0,05 | 0,02 | 0,00 |
- i: Tỷ lệ giữa diện tích sử dụng của 1 hộ thuê trên tổng diện tích sử dụng từ tầng 1 đến tầng 5 của nhà cho thuê (Chỉ áp dụng cho các hộ thuê trong phạm vi từ tầng 1 đến tầng 5, không áp dụng cho các hộ thuê từ tầng 6 trở lên);
- 12: Số tháng trong năm.
Điều 3. Công thức chung tính giá cho thuê nhà để kinh doanh:
Gthkd = Gtn + Gtđ.
Trong đó:
- Gtn = Gtn1 x Ssd x d.
- Gtn1= Gc[1 + (K1 + K2 + K3 + K4)].
- Gc = B x n.
- B (Tra bảng 1).
- d = dbq.
- dbq = (Tra bảng 2).
- Gtđ = Gtđ1 x Sđ x m.
- b (Tra bảng giá đất hàng năm).
- Gtđ1
- m (Tra bảng 5).
1. Đối với trường hợp nhà chỉ có một tầng được tính:
Gthkd = Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd + Gtđ1 x Sđ.
(Xem ví dụ 1, Phụ lục 2)
2. Đối với trường hợp nhà có nhiều tầng và chỉ có một hộ thuê được tính:
Gthkd = Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd x dbq + Gtđ1 x Sđ.
(Xem ví dụ 2, Phụ lục 2)
3. Đối với trường hợp nhà có nhiều tầng có nhiều hộ thuê và diện tích thuê được phân bổ các tầng khác nhau được tính:
- Trường hợp không có đất trống:
Gthkd = Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd x d + Gtđ1 x Ssd x m.
(Xem ví dụ 3, Phụ lục 2)
- Trường hợp có đất trống được các hộ thuê sử dụng chung và sử dụng riêng:
Gthkd = Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd x d + Gtđ1[i (Ssd + Sđtc)]m + Gtđ1 x Sđtr.
Trong đó:
- i = .
(Xem ví dụ 4, Phụ lục 2)
Điều 4. Cấp loại nhà:
1. Đối với nhà ở thông thường (Chi tiết theo bảng 1, Phụ lục 1 đính kèm).
2. Đối với các loại nhà khác không phải là nhà ở (Chi tiết theo bảng 2, Phụ lục 1 đính kèm).
Điều 5. Những quy định khác:
1. Thực hiện giảm giá cho thuê nhà kinh doanh:
a) Đối với nhà cho thuê là nhà cấp IV:
- Bên thuê nhà đã đầu tư sửa chữa trên 50% diện tích nhà đang thuê, đối với tất cả các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 30% tiền thuê nhà phải nộp; nếu chỉ sửa chữa một trong các hư hỏng như: lát lại nền, quét vôi hoặc sơn nước tường trần, sửa mái, sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 20% tiền thuê nhà phải nộp.
- Bên thuê nhà đã đầu tư sữa chữa từ 20 đến 50% diện tích nhà đang thuê, đối với tất cả các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 20% tiền thuê nhà phải nộp; nếu chỉ sửa chữa 50% một trong các như hỏng, như: lát lại nền, quét vôi hoặc sơn nước tường trần, sửa mái, sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 10% tiền thuê nhà phải nộp.
b) Đối với nhà cho thuê là nhà cấp III:
- Bên thuê nhà đã đầu tư sửa chữa trên 50% diện tích nhà đang thuê, đối với tất cả các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 20% tiền thuê nhà phải nộp; nếu chỉ sửa chữa một trong các hư hỏng như: lát lại nền, quét vôi hoặc sơn nước tường trần, sửa mái, sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 10% tiền thuê nhà phải nộp.
- Bên thuê nhà đã đầu tư sửa chữa từ 20 đến 50% diện tích nhà đang thuê, đối với tất cả các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 10% tiền thuê nhà phải nộp; nếu chỉ sửa chữa 50% một trong các như hỏng như: lát lại nền, quét vôi hoặc sơn nước tường trần, sửa mái, sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 5% tiền thuê nhà phải nộp.
2. Trách nhiệm của bên thuê nhà để kinh doanh:
a) Bên thuê nhà phải bảo đảm sử dụng kinh doanh đúng mục đích và không được tự ý cho người khác thuê lại.
b) Bên thuê nhà có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình đối với nhà đang thuê theo đúng hợp đồng đã ký kết. Trường hợp bên thuê nhà không trả tiền thuê nhà liên tiếp 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng thì áp dụng theo quy định về nhà ở để xử lý.
3. Giá cho thuê nhà được quy định tại Quyết định này được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Khi thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu được nâng cấp đô thị.
- Khi Nhà nước tăng tiền lương cơ bản thì điều chỉnh tăng giá thuê nhà chuẩn để kinh doanh (Gc) tương ứng với tỷ lệ tăng của tiền lương.
- Khi giá thị trường cho thuê nhà để kinh doanh có biến động lớn.
Điều 6. Tổ chức thực hiện:
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn việc thu và quản lý, sử dụng tiền thu cho thuê nhà để kinh doanh thuộc sở hữu Nhà nước theo nguyên tắc: Đảm bảo kinh phí cho công tác quản lý, duy tu, sửa chữa, nhằm duy trì chất lượng quỹ nhà cho thuê.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn theo dõi những vướng mắc trong qua trình tổ chức thực hiện tại Quy định này, để kịp thời trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
a) Phối hợp với Sở Tài chính trong công tác quản lý, duy tu, sửa chữa quỹ nhà thuộc sở hữu Nhà nước, nhằm duy trì chất lượng nhà cho thuê, xác định tỷ lệ phần trăm (%) đã đầu tư sửa chữa để áp dụng tỷ lệ giảm giá cho thuê nhà.
b) Phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh Giá cho thuê nhà đối với quỹ nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh trong các trường hợp đã nêu tại khoản 3 Điều 5 Quy định này.
3. Quy định xử lý chuyển tiếp:
a) Đối với những nhà mà Hợp đồng còn thời hạn thuê nhà thì không phải ký kết lại hợp đồng, nhưng cơ quan quản lý nhà có trách nhiệm thông báo giá thuê mới kể từ ngày Quyết định của UBND tỉnh có hiệu lực cho bên thuê nhà biết để tiếp tục thuê và thực hiện trả tiền theo đúng quy định.
b) Đối với những trường hợp nhà mà Hợp đồng hết thời hạn, cơ quan quản lý nhà thực hiện ký kết lại Hợp đồng với giá thuê nhà mới theo Quyết định này./.
PHỤ LỤC I
Bảng 1 - Bảng phân cấp đối với các loại nhà ở thông thường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2013/QĐ-UBND ngày 21 / 02 / 2013 của UBND tỉnh)
TT | Cấp nhà | Móng | Nền | Kết cấu | Sàn | Mái | Cửa | Khu WC | Hoàn thiện | |
1 | Cấp I | Nhà khung bê tông cốt thép, tường gạch, mái bê tông cốt thép trên có chống nóng và có 4 tầng trở lên (không kể tầng lửng) | Bê tông cốt thép | Đá Granit tự nhiên hoặc Gạch men sứ | Khung bê tông cốt thép | Bê tông cốt thép | Bê tông cốt thép, trên sàn mái có chống nóng | Gỗ kính có khuôn ngoại | Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men | Mặt chính ốp đá, tường trong và ngoài nhà sơn nước |
2 | Cấp II | Nhà khung bê tông cốt thép, tường gạch, mái bằng; 3 tầng trở lên | Bê tông cốt thép | Gạch ceramic hoặc gạch hoa | Khung bê tông cốt thép | Bê tông cốt thép | Bê tông cốt thép, ngói, hoặc Fibroxi măng, trần gỗ, tấm ép các loại | Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc Panô kính không khuôn; hoặc cửa khung nhôm, sắt kính | Bể xí tự hoại; xí bệt hoặc xí xổm; nền gạch men; tường ốp gạch men hoặc sơn nước | Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước hoặc quét vôi |
3 | Cấp III | Nhà 1 đến 2 tầng, khung bê tông cốt thép tường gạch, mái ngói, hoặc mái tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa | Bê tông cốt thép hoặc đá chẻ | Gạch ceramic hoặc gạch hoa | Khung bê tông cốt thép hoặc tường chịu lực | Bê tông cốt thép | Bê tông cốt thép, ngói, tôn trần ván ép hoặc nhựa | Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc Panô kính không khuôn; hoặc cửa khung nhôm, sắt kính | Bể xí tự hoại; xí bệt hoặc xí xổm; nền gạch men; tường ốp gạch men hoặc sơn nước | Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước hoặc quét vôi |
4 | Cấp IV | Nhà 1 tầng , móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa xi măng, có hoặc không có sê nô thu nước mưa; | Đá chẻ | Gạch men sứ hoặc Gạch hoa xi măng | Tường gạch chịu lực | Không | Mái ngói hoặc tôn không trần | Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc Panô kính không khuôn; hoặc cửa khung nhôm, sắt kính | Có khu WC hoặc không | Tường quét vôi màu |
Bảng 2 - Bảng phân cấp đối với các loại nhà khác không phải là nhà ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2013/QĐ-UBND ngày 21 / 02 / 2013 của UBND tỉnh)
TT | Cấp nhà | Móng | Nền | Kết cấu | Sàn | Mái | Cửa | Khu WC | Hoàn thiện | |
1 | Cấp I | Nhà khung bê tông cốt thép, tường gạch, mái bê tông cốt thép trên có chống nóng và có 4 tầng trở lên (không kể tầng lửng) | Bê tông cốt thép | Đá Granit tự nhiên hoặc Gạch men sứ | Khung bê tông cốt thép | Bê tông cốt thép | Bê tông cốt thép, trên sàn mái có chống nóng | Gỗ kính có khuôn ngoại | Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men | Mặt chính ốp đá, tường trong và ngoài nhà sơn nước |
2 | Cấp II | Nhà khung bê tông cốt thép, tường gạch, mái bằng; 3 tầng | Bê tông cốt thép | Đá Granit tự nhiên hoặc Gạch men sứ | Khung bê tông cốt thép | Bê tông cốt thép | Bê tông cốt thép | Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc Pa nô kính không khuôn; hoặc cửa khung nhôm, sắt kính | Bể xí tự hoại; xí bệt hoặc xí xổm; nền gạch men; tường ốp gạch men hoặc sơn nước | Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước hoặc quét vôi |
3 | Cấp III | Nhà 1 đến 2 tầng, khung bê tông cốt thép tường gạch, mái ngói, hoặc mái tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa | Bê tông cốt thép | Gạch men sứ hoặc Gạch hoa xi măng | Khung bê tông cốt thép | Bê tông cốt thép | Mái ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa | Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc Pa nô kính không khuôn; hoặc cửa khung nhôm, sắt kính | Bể xí tự hoại; xí bệt hoặc xí xổm; nền gạch men; tường ốp gạch men hoặc sơn nước | Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước hoặc quét vôi |
4 | Cấp IV | Nhà 1 tầng , móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa xi măng, có hoặc không có sê nô thu nước mưa; | Đá chẻ | Gạch men sứ hoặc Gạch hoa xi măng | Tường gạch chịu lực | Không | Mái ngói hoặc tôn có trần hoặc không | Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc Pa nô kính không khuôn; hoặc cửa khung nhôm, sắt kính | Có khu WC hoặc không | Tường quét vôi màu |
PHỤ LỤC II:
(Đính kèm Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Ví dụ 1: Xác định Giá cho thuê nhà cấp III, 01 tầng nhiều căn hộ tại 50 Nguyễn Thái Học (Đoạn từ Nguyễn Huệ đến Trần Phú), phường 5, thành phố Tuy Hòa để kinh doanh với diện tích sử dụng của ngôi nhà 100m2, diện tích đất 300m2 điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt có 1 hộ thuê, diện tích thuê 50m2.
Trường hợp này cách tính giá cho thuê nhà áp dụng công thức:
Gthkd = Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd + Gtđ1 x Sđ.
- Tra bảng 1: B = 6.100 đồng/m2 sử dụng/tháng; bảng 3: K3 = +0,15; bảng 4: K4 = 0,00.
- K1= -0,10; K2=0,00.
- Gc = B x n = 6.100 x 3,5 = 21.350 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- Gtn1= Gc[1 + (K1 + K2 + K3 + K4)] = 21.350[1 + (-0,10 + 0,00 + 0,15 + 0,00)] = 22.418 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- Gtn = Gtn1 x Ssd = 22.418 x 50m2 = 1.120.900 đồng/tháng.
- b = 5.000.000 đồng/m2 (Theo bảng giá đất năm 2012).
- Gtđ1 6.417 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- Gtđ = Gtđ1 x Sđ = 6.417 x 300 = 1.925.100 đồng/tháng.
Vậy Giá cho thuê nhà để kinh doanh được tính là
Gthkd = Gtn + Gtđ = 1.120.900 + 1.925.100 = 3.046.000 đồng/tháng.
Ví dụ 2: Xác định Giá cho thuê nhà cấp II, 3 tầng tại 196 Trần Hưng Đạo (Đoạn từ Duy Tân đến Phan Đình Phùng), phường 3 thành phố Tuy Hòa để kinh doanh với diện tích đất 850m2, diện tích sử dụng nhà 1.500m2 điều kiện hạ tầng kinh tế kỹ thuật tốt, chỉ có một hộ thuê.
Trường hợp này cách tính giá cho thuê nhà áp dụng theo công thức:
Gthkd = Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd x dbq + Gtđ x Sđ.
- Tra bảng 1: B = 6.300 đồng/m2 sử dụng/tháng; bảng 2: dbq = (1,0 + 0,8 + 0,7)/3 = 0,83; bảng 3: K3 = +0,15; bảng 4: K4 = 0,00.
- K1 = -0,10; K2 = 0,00.
- Gc = B x n = 6.300 x 3,5 = 22.050 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- Gtn1= Gc[1 + (K1 + K2 + K3 + K4)] = 22.050[1 + (-0,10 + 0,00 + 0,15 + 0,00)] = 23.153 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- Gtn = Gtn1 x Ssd x dbq = 23.153 x 1.500 x 0,83 = 28.825.485 đồng/tháng.
- b = 12.000.000 đồng/m2 (Theo bảng giá đất năm 2012).
- Gtđ1 15.400 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- Gtđ = Gtđ1 x Sđ = 15.400 x 850 = 13.090.000 đồng/tháng.
Vậy Giá cho thuê kinh doanh một tháng của hộ là
Gthkd = Gtn + Gtđ = 28.825.485 + 13.090.000 = 41.915.485 đồng/tháng.
Ví dụ 3: Xác định Giá cho thuê nhà cấp III, 2 tầng tại 20 Trần Bình Trọng (Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Lê Lợi), phường 4, thành phố Tuy Hòa để kinh doanh cho 02 hộ thuê với diện tích đất 100m2, diện tích nhà 200m2 điều kiện hạ tầng kinh tế kỹ thuật tốt. Hộ A thuê ở tầng 1 (Diện tích nhà 100m2) và hộ B thuê ở tầng 2 (Diện tích nhà 100m2).
Trường hợp này cách tính giá cho thuê nhà áp dụng theo công thức:
Gthkd = Gtn Gtđ = Gtn1 x Ssd x d + Gtđ1 x Ssd x m.
- Tra bảng 1: B = 6.100 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- Gc = B x n = 6.100 x 3,5 = 21.350 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- b = 4.500.000 đồng/m2 (Theo bảng giá đất năm 2012).
1. Giá cho thuê nhà để kinh doanh của hộ A:
-Tra bảng 2: d = 1,0; bảng 3: K3 = +0,15; bảng 4: K4 = 0,00; K1 = -0,10; K2 = 0,00; bảng 5: m = 0,7.
- Gtn1= Gc[1 + (K1 + K2 + K3 + K4)] = 21.350[1+(-0,10+0,00+0,15+0,00)] = 22.418 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- Gtn = Gtn1 x Ssd x d = 22.418 x 100 x 1,0 = 2.241.800 đồng/tháng.
- Gtđ1 = 5.775 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- Gtđ = Gtđ1 x Sđ x m = 5.775 x 100 x 70% = 404.250 đồng/tháng.
Vậy giá cho thuê kinh doanh một tháng của hộ A là
Gthkd = Gtn + Gtđ = 2.241.800 + 404.250 = 2.646.050 đồng/tháng.
2. Giá cho thuê nhà để kinh doanh của hộ B:
- Tra bảng 2: d = 0,8; bảng 3: K3 = +0,05; bảng 4: K4 = 0,00; bảng 5: m = 0,3.
- K1 = -0,10; K2 = 0,00.
- Gtn1= Gc[1 + (K1 + K2 + K3 + K4)]= 21.350[1+(-0,10+0,00+0,05+0,00)] = 20.283 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- Gtn = Gtn1 x Ssd x d = 20.283 x 100 x 0,8 = 1.622.640 đồng/tháng.
- Gtđ1 = 5.775 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- Gtđ = Gtđ1 x Sđ x m = 5.775 x 100 x 0,3= 173.250 đồng/tháng.
Vậy giá cho thuê kinh doanh một tháng của hộ B là
Gthkd = Gtn + Gtđ = 1.622.640 + 173.250 = 1.795.890 đồng/tháng.
Ví dụ 4: Xác định Giá cho thuê nhà cấp III, 2 tầng tại 25 Trần Bình Trọng (Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Lê Lợi), phường 4 thành phố Tuy Hòa để kinh doanh với diện tích đất 300m2, diện tích nhà 200m2 điều kiện hạ tầng ký thuật tốt. Hộ A thuê 100 m2 sử dụng tầng 1, hộ B thuê 100m2 sử dụng tầng 2. Hai hộ cùng sử dụng chung 100m2 đất trống và hộ A sử dụng thêm phần đất trống 100m2.
Trường hợp này cách tính giá cho thuê nhà áp dụng theo công thức:
Gthkd = Gtn1 x Ssd x d + Gtđ1[i(Ssd + Sđtc)]m + Gtđ1 x Sđtr.
- Tra bảng 1: B = 6.100 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- Gc = B x n = 6.100 x 3,5 = 21.350 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- b = 4.500.000 đồng/m2 (Theo bảng giá đất năm 2012).
1. Giá cho thuê nhà để kinh doanh của hộ A:
- Tra bảng 2: d = 1,0; bảng 3: K3 = +0,15; bảng 4: K4 = 0,00; bảng 5: m = 0,7.
- K1 = -0,10; K2 = 0,00.
- Gtn1 = Gc[1 + (K1 + K2 + K3 + K4)] = 21.350[1 + (-0,10 + 0,00 + 0,15 + 0,00)] =22.418 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- i = .
- Gtđ1 = = 5.775 đồng/m2 sử dụng/tháng.
Vậy giá cho thuê kinh doanh một tháng của hộ A là
Gthkd = Gtn1 x Ssd x d + Gtđ1[i(Ssd + Sđtc)]m + Gtđ1 x Sđtr = 22.418 x 100 x 1,0 + 5.775 [0,5(100+100)]0,7 + 5.775 x 100 = 2.241.800 + 404.250 + 577.500 = 3.223.550 đồng/tháng.
2. Giá cho thuê nhà để kinh doanh của hộ B:
- Tra bảng 2: d = 0,8; bảng 3: K3 = +0,05; bảng 4: K4 = 0,00; bảng 5: m = 0,3.
- K1 = -0,10; K2 = 0,00.
- Gtn1 = Gc[1 + (K1 + K2 + K3 + K4)] = 21.350[1 + (-0,10 + 0,00 + 0,05 + 0,00)] =20.283 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- i = .
- Gtđ1 = = 5.775 đồng/m2 sử dụng/tháng.
Vậy Giá cho thuê kinh doanh một tháng của hộ B là
Gthkd = Gtn1 x Ssd x d + Gtđ1[i(Ssd + Sđtc)]m + Gtđ1 x Sđtr = 20.283 x 100 x 0,8 + 5.775[0,5(100+100)]0,3 + 5.775 x 0 = 1.622.640 + 173.250 = 1.795.890 đồng/tháng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.