ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2011/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 28 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TỈNH THÁI NGUYÊN THEO CHUẨN NGHÈO GIAI ĐOẠN 2011- 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị số 1752/CT-TTg ngày 21/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo trên toàn quốc phục vụ cho việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Công văn số 3385/LĐTBXH-BTXH ngày 30/9/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quy trình tổng điều tra hộ nghèo theo Chỉ thị số 1752/CT-TTg .
Căn cứ kết quả tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Thái Nguyên theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 04/TTr-LĐTBXH, ngày 30 tháng 12 năm 2010 về việc phê duyệt kết quả tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Thái Nguyên theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Thái Nguyên theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015, cụ thể như sau: Tổng số hộ toàn địa phương: 285.790 hộ, trong đó: - Tổng số hộ nghèo toàn tỉnh: 58.791 hộ, chiếm tỷ lệ 20,57 %. - Tổng số hộ cận nghèo: 30.391 hộ, chiếm tỷ lệ 10,63 %. (Có biểu chi tiết của các huyện, thành phố, thị xã kèm theo) Điều 2. Sở Lao động Thương binh & Xã hội phối hợp với các sở, ban, ngành, Đoàn thể của tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã, căn cứ kết quả tổng điều tra hộ cận nghèo, hộ cận nghèo đã được phê duyệt tại điều 1 của Quyết định này làm cơ sở pháp lý để hoạch định chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2011 – 2015 và các chính sách phát triển kinh tế xã hội của địa phương; đảm bảo cho người nghèo, cận nghèo được hưởng các chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh - Xã hội; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã thi hành quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA, HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TỈNH THÁI NGUYÊN THEO CHUẨN NGHÈO GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Địa phương | Tổng số hộ toàn địa phương | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | ||
|
|
| Tổng số hộ | Tỷ lệ (%) | Tổng số hộ | Tỷ lệ (%) |
1 | Thành phố Thái Nguyên | 62 710 | 2 840 | 4,53 | 1 365 | 2,18 |
2 | Thị xã Sông Công | 12 399 | 1 277 | 10,30 | 657 | 5,30 |
3 | Huyện Phổ Yên | 35 131 | 5 972 | 17,00 | 3 451 | 9,28 |
4 | Huyện Phú Lương | 28 173 | 6 194 | 21,99 | 3 246 | 11,52 |
5 | Huyện Đồng Hỷ | 27 430 | 6 277 | 22,88 | 2 623 | 9,56 |
6 | Huyện Phú Bình | 34 852 | 8 655 | 24,83 | 4 310 | 12,37 |
7 | Huyện Đại Từ | 44 794 | 12 392 | 27,66 | 6 081 | 13,58 |
8 | Huyện Định Hóa | 24 147 | 8 205 | 33,98 | 5 753 | 23,82 |
9 | Võ Nhai | 16 154 | 6 979 | 43,20 | 2 905 | 17,98 |
Toàn tỉnh | 285 790 | 58 791 | 20,57 | 30 391 | 10,63 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.