ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2009/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 12 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP, MỨC MIỄN GIẢM VÀ PHƯƠNG THỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ DO NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY ĐÓNG GÓP KHI CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI CÁC TRUNG TÂM CHỮA BỆNH – GIÁO DỤC – LAO ĐỘNG XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 01/10/2007 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm; Thông tư liên tịch số 17/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 13/02/2008 sửa đổi, bổ sung Thông tư 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH;
Căn cứ Nghị quyết số 106/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XI, kỳ họp thứ 11 quy định mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 01/TTr-LĐTBXH ngày 02/01/2009 về việc quy định đóng góp và chế độ miễn giảm của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức đóng góp, mức miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quy định tại quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị: Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động – Xã hội và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC ĐÓNG GÓP, MỨC MIỄN GIẢM VÀ PHƯƠNG THỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ DO NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY ĐÓNG GÓP KHI CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI CÁC TRUNG TÂM CHỮA BỆNH – GIÁO DỤC – LAO ĐỘNG XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC ĐÓNG GÓP:
- Đối tượng đóng góp: Những người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Mức đóng góp:
STT | CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP | MỨC ĐÓNG GÓP |
I | Mức đóng góp chữa trị, cai nghiện tự nguyện |
|
1 | Đối với người có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Nam Định |
|
1.1 | Mức đóng góp 01 người/tháng đầu |
|
| Tiền thuốc cắt cơn, chi phí xét nghiệm | 300.000 đồng |
| Tiền thuốc chữa bệnh thông thường | 50.000 đồng |
| Tiền ăn | 240.000 đồng |
| Tiền điện, nước, vệ sinh | 70.000 đồng |
| Tiền sinh hoạt văn thể | 5.000 đồng |
| Chi phí phục vụ quản lý | 100.000 đồng |
1.2 | Mức đóng góp 01 người/tháng thứ 2 trở đi |
|
| Tiền thuốc chữa bệnh thông thường | 50.000 đồng |
| Tiền ăn | 240.000 đồng |
| Tiền điện, nước, vệ sinh | 70.000 đồng |
| Tiền sinh hoạt văn thể | 5.000 đồng |
| Chi phí phục vụ quản lý | 100.000 đồng |
2 | Đối với người không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Nam Định, ngoài mức đóng góp trên phải đóng thêm tiền xây dựng cơ sở vật chất. | 100.000 đồng/tháng |
II | Mức đóng góp học nghề ngắn hạn (Đối với cơ sở điều kiện dạy nghề và người tự nguyện cai nghiện muốn học nghề) | 300.000 đồng/tháng |
II. ĐỐI TƯỢNG, MỨC MIỄN GIẢM VÀ NGUỒN KINH PHÍ ĐẢM BẢO
1. Đối tượng được xét giảm đóng góp gồm:
- Đối tượng hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Người không có nơi cư trú nhất định mà bản thân không có điều kiện đóng góp hoặc không xác định được thân nhân của người đó hoặc người giám hộ (đối với người chưa thành niên);
- Đối tượng thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Mức giảm:
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, chi phí xét nghiệm với mức: 300.000 đồng/người/lần cai nghiện.
3. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ miễn giảm:
Từ nguồn kinh phí chi thực hiện đảm bảo xã hội hàng năm do UBND tỉnh giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
4. Thành quyết toán kinh phí miễn giảm:
- Thủ tục, hồ sơ thanh quyết toán gồm:
+ Hồ sơ của người nghiện ma túy xin vào chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm;
+ Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Trung tâm đưa người nghiện ma túy vào chữa trị, cai nghiện tự nguyện;
+ Giấy tờ chứng nhận người nghiện thuộc diện miễn giảm được quy định tại khoản 1 mục này;
+ Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện của Giám đốc Trung tâm;
- Mỗi quý, 6 tháng và hàng năm các Trung tâm tổng hợp kinh phí miễn giảm của Trung tâm, thanh quyết toán với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
III. PHƯƠNG THỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ DO NGƯỜI CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN ĐÓNG GÓP
1. Phương thức thu, nộp, quản lý nguồn kinh phí:
- Sau khi có quyết định tiếp nhận vào cai nghiện tự nguyện của Giám đốc Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện có trách nhiệm đóng góp các khoản theo quy định tại Mục I Quy định này cho Trung tâm;
- Các Trung tâm khi thu phí đóng góp của người nghiện ma túy vào chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm phải lập và giao biên lai thu phí cho người đóng góp và theo dõi, hạch toán trên sổ sách kế toán theo quy định.
2. Sử dụng kinh phí:
2.1. Chi phục vụ trực tiếp cho người cai nghiện:
- Tiền thuốc cắt cơn, chi phí xét nghiệm: 300.000 đồng/người/tháng
- Tiền thuốc chữa bệnh thông thường: 50.000 đồng/người/tháng
- Tiền ăn: 240.000 đồng/người/tháng
- Tiền điện, nước, vệ sinh: 70.000 đồng/người/tháng
- Tiền sinh hoạt văn thể: 5.000 đồng/người/tháng
2.2. Chi cho công tác phục vụ, quản lý:
- Chi văn phòng phẩm, in ấn tài liệu;
- Chi mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác cai nghiện;
- Chi bồi dưỡng cho cán bộ làm ngoài giờ phục vụ công tác cai nghiện tự nguyện tại trung tâm.
Mức chi theo quy định hiện hành của Nhà nước nhưng tổng mức chi không vượt quá tổng thu do người tự nguyện cai nghiện ma túy đóng góp.
2.3. Sử dụng kinh phí dạy nghề thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 19/01/2006 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Giao Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện quyết định này.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.