UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 07 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013 TỈNH THÁI NGUYÊN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 15/12/2012 của HĐND tỉnh về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2013 tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 354/TTr-STC ngày 23/02/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2013 tỉnh Thái Nguyên, nội dung cụ thể như sau: (Có các biểu chi tiết kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Sở Tài chính phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thực hiện và phối hợp hướng dẫn các đơn vị dự toán, các địa phương và cơ sở tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Mẫu số: 17/CKTC-NSĐP
Biểu số: 08
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CÁC MỤC TIÊU NHIỆM VỤ KHÁC DO ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số: 03/2013/QĐ-UBND ngày 07 /3/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Tổng số | Trong đó | |
Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | |||
| Tổng số | 855 719 | 593 814 | 261 905 |
I | Chương trình mục tiêu quốc gia | 270 861 | 121 212 | 149 649 |
1 | Chương trình việc làm và dạy nghề | 28 630 |
| 28 630 |
2 | Chương trình giảm nghèo và bền vững | 75 880 | 70 100 | 5 780 |
3 | Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường | 23 371 | 21 731 | 1 640 |
4 | Chương trình y tế | 14 826 | 5 688 | 9 138 |
5 | Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình | 8 195 |
| 8 195 |
6 | Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm | 2 010 |
| 2 010 |
7 | Chương trình văn hóa | 9 556 | 3 680 | 5 876 |
8 | Chương trình giáo dục và đào tạo | 65 500 | 2 990 | 62 510 |
9 | Chương trình phòng, chống ma túy | 10 883 |
| 10 883 |
10 | Chương trình phòng, chống tội phạm | 750 |
| 750 |
11 | Chương trình xây dựng nông thôn mới | 23 699 | 12 879 | 10 820 |
12 | Chương trình phòng, chống HIV/AIDS | 5 881 | 2 764 | 3 117 |
13 | Chương trình đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo | 1 680 | 1 380 | 300 |
III | Chi đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước | 121 000 | 121 000 |
|
III | Chi đầu tư thực hiện các chương trình, dự án | 351 602 | 351 602 |
|
IV | Một số mục tiêu nhiệm vụ khác | 112 256 |
| 112 256 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.