ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2009/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 02 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢNQUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định 91/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của liên Bộ Tư Pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 14 về việc quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu;
Xét Tờ trình số 02/TTr-STC ngày 01 tháng 01 năm 2009 của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
I. NGUYÊN TẮC CHUNG:
Nội dung quy định này chỉ quy định về mức chi cụ thể đối với các khoản chi cho công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh. Những quy định khác về đối tượng, điều kiện, nội dung, chế độ, mức thanh toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân không nêu trong Quy định này được thực hiện đúng theo Thông tư Liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của liên Bộ Tư Pháp - Bộ Tài chính và các văn bản quy định hiện hành.
II. QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI HỖ TRỢ CỤ THỂ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG, SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH, THẨM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT:
1. Chi cho cá nhân tham gia hội thảo, phục vụ:
- Đối với cấp tỉnh: Công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo, mức chi là: 50.000 đồng/người/buổi;
- Đối với cấp huyện: Chi cho công tác soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo, mức chi là: 30.000 đồng/người/buổi.
2. Chi xây dựng đề cương:
a) Đối với đề cương của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi là : 500.000 đồng/đề cương;
b) Đối với đề cương của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, mức chi là: 300.000 đồng/đề cương;
c) Đối với đề cương của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 200.000 đồng/đề cương.
3. Chi soạn thảo dự thảo:
a) Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi là: 2.000.000 đồng/dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị;
b) Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, mức chi là: 1.500.000 đồng/dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị;
c) Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 1.000.000 đồng/dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị.
4. Chi cho công tác thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; thẩm định của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình; quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh không do Ủy ban nhân dân tỉnh trình; góp ý kiến của công chức tư pháp - hộ tịch:
a) Đối với cấp tỉnh, mức chi là: 200.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc thẩm tra và 100.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý nghị quyết, quyết định, chỉ thị;
b) Đối với cấp huyện, thị xã, mức chi là: 150.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc thẩm tra và 80.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý nghị quyết, quyết định, chỉ thị;
c) Đối với cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 50.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý nghị quyết, quyết định, chỉ thị.
5. Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:
a) Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (Về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến):
- Đối với cấp tỉnh, mức chi là: 20.000 đồng/phiếu;
- Đối với cấp huyện, thị xã, mức chi là: 15.000 đồng/phiếu;
- Đối với cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 10.000 đồng/phiếu.
b) Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo:
- Đối với cấp tỉnh, mức chi là: 100.000 đồng/bản tổng hợp;
- Đối với cấp huyện, thị xã, mức chi là: 70.000 đồng/bản tổng hợp;
- Đối với cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 50.000 đồng/bản tổng hợp.
6. Trường hợp khác:
- Đối với dự thảo văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung văn bản đã ban hành thì mức chi bằng 70% mức chi theo quy định của văn bản đã ban hành;
- Đối với dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân thì mức chi bằng 30% mức chi theo quy định của văn bản ban hành lần đầu.
III. QUY ĐỊNH VỀ MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ TỐI ĐA CHO TỪNG VĂN BẢN:
1. Đối với công tác soạn thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định tại mục 1, 2, 3, 4, 5 phần II Điều 1 của Quy định này không được vượt quá mức khống chế tối đa quy định dưới đây:
a) Đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi là: 5.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp huyện, thị xã, mức chi: 4.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp xã, phường,thị trấn, mức chi là: 2.000.000 đồng/văn bản;
b) Đối với dự thảo chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi là: 2.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp huyện, thị xã, mức chi là: 1.800.000 đồng/văn bản; đối với cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 1.500.000 đồng/văn bản.
2. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực thì mức chi như sau:
Đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi là: 7.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp huyện, thị xã, mức chi là: 6.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 4.000.000 đồng/văn bản.
3. Trường hợp khác:
- Đối với văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung văn bản đã ban hành thì mức chi bằng 70% mức chi theo quy định của văn bản đã ban hành;
- Đối với quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân thì mức chi bằng 30% mức chi theo quy định của văn bản ban hành lần đầu.
IV. QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ:
Mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân theo quy định này là mức chi tối đa. Căn cứ điều kiện thực tế và dự toán ngân sách được giao, các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách có thể quy định mức chi thấp hơn mức chi theo Quy định này và thanh toán theo số thực tế phát sinh, nhưng phải đảm bảo đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành và được xác định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ và đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Giao Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, lực lượng vũ trang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. UBND TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.