ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 12 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐÔ THỊ TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 76/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về định hướng phát triển nhà ở toàn quốc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg , Quyết địh số 66/2009/QĐ-TTg , Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề, công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê và phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 65/2006/NQ-HĐND ngày 17 tháng 5 năm 2006 của HĐND tỉnh Phú Thọ khóa XVI về Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ ba về chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1292/SXD-TTr ngày 30 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 với những nội dung sau:
I - Tên chương trình: Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020.
II - Nội dung chính của chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020:
1. Mục tiêu.
a) Mục tiêu tổng quát:
Phát triển nhà ở đô thị phải đáp ứng được các nhu cầu về diện tích, chất lượng, kiến trúc và các loại hình nhà ở; gắn với việc đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tạo lập nếp sống văn minh đô thị hiện đại, hướng tới phát triển đô thị bền vững. Tập trung ưu tiên đầu tư xây dựng các đô thị hạt nhân như nâng cấp Việt Trì là đô thị loại I vào năm 2012, thị xã Phú Thọ lên thành phố đô thị loại II vào trước năm 2015, thị trấn Phong Châu, Thanh Ba, Thanh Sơn từ loại V lên loại IV và các thị trấn khác theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.
b) Mục tiêu cụ thể:
Chỉ tiêu bình quân diện tích nhà ở đô thị:
- Đến năm 2015 là 31m2/người và đến năm 2020 là 36m2/người. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội:
- Đến năm 2015 là: Hộ chính sách có công là 31m2/người, hộ thu nhập thấp là 15m2/người, công nhân là 8m2/người, sinh viên là 6m2/người; đến năm 2020 hộ chính sách có công là 36m2/người, hộ thu nhập thấp 18m2/người, công nhân 10m2/người, sinh viên là 7m2/người.
Mục tiêu phát triển nhà ở chung cư:
- Đến năm 2015 đạt 2 - 3% và đến năm 2020 đạt 5 - 6% diện tích nhà ở đô thị trong tỉnh.
- Đối với các trung tâm như thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và một số thị trấn như: Phong Châu, Thanh Ba, Hưng Hóa, Thanh Sơn chú trọng công tác quản lý xây dựng và phát triển nhà ở theo dự án, góp phần từng bước chỉnh trang đô thị theo hướng văn minh, hiện đại.
- Trong các dự án phát triển nhà ở tại các đô thị từ loại III trở lên cần phải phát triển nhà ở chung cư theo quy định của Luật Nhà ở để vừa tiết kiệm quỹ đất vừa tạo điểm nhấn cho đô thị.
- Cải tạo các chung cư bị xuống cấp ở các đô thị như: Thành phố Việt Trì, thị trấn Hùng Sơn, Thanh Ba.
Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội:
- Nâng cao tỷ trọng nhà kiên cố, giảm tỷ trọng nhà bán kiên cố, nhà đơn sơ; đến năm 2015 đạt tỷ lệ 85% nhà kiên cố tại các đô thị và đến năm 2020 là 95% nhà kiên cố.
- Giảm tỷ trọng nhà bán kiên cố từ 15% giai đoạn năm 2011 - 2015 đến năm 2020 chỉ còn 5%.
- Từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đảm bảo đến năm 2020 các khu nhà ở đô thị có hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đạt tiêu chuẩn quy định.
2. Nhu cầu phát triển nhà ở đô thị giai đoạn 2011 - 2020
a) Tổng nhu cầu nhà ở theo diện tích
Tổng nhu cầu nhà ở tăng theo diện tích đến năm 2015 là: 4.597.285m2, tương đương 32.619 căn, đến năm 2020 sẽ là 6.528.864m2, tương đương 42.123 căn trong đó phân theo các loại nhà như sau:
- Nhà ở thương mại đến năm 2015 là 1.126.325m2, tương đương 8.349 căn, đến năm 2020 là 1.838.720m2 tương đương 11.907 căn;
- Nhà ở do dân tự xây đến năm 2015 là 2.760.660m2, tương đương 12.186 căn, đến năm 2020 là 3.948.999m2, tương đương 17.064 căn;
- Nhà ở công chức viên chức, lực lượng vũ trang đến năm 2015 là 21.595m2, tương đương 356 căn, đến năm 2020 là 49.025m2, tương đương 816 căn;
- Nhà ở cho công nhân thuê đến năm 2015 là 367.200m2, tương đương 5.356 căn, đến năm 2020 là 353.870m2, tương đương 6.241 căn;
- Nhà ở cho sinh viên thuê đến năm 2015 là 154.970m2, tương đương 3.880 căn, đến năm 2020 là 120.000m2, tương đương 3.000 căn;
- Nhà ở cho người thu nhập thấp đến năm 2015 là 48.930m2, tương đương 810 căn, đến năm 2020 là 59.870m2, tương đương 1.005 căn;
- Nhà ở công vụ đến năm 2015 là 4.320m2 tương đương 49 căn, đến năm 2020 là 7.165m2 tương đương 77 căn;
- Nhà ở tái định cư đến năm 2015 là 113.285m2, tương đương 1.633 căn, đến năm 2020 là 151.215m2, tương đương 2.013 căn.
b) Tổng nhu cầu vốn đầu tư và quỹ đất để xây dựng nhà ở.
Tổng vốn đầu tư: Đến năm 2015 là 17.466 tỷ đồng, đến năm 2020 là 24.909 tỷ đồng:
- Vốn xây lắp: Đến năm 2015 là 22.305 tỷ đồng, đến năm 2020 là 31.806 tỷ đồng trong đó:
- Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật: Đến năm 2015 là 2.121 tỷ đồng, đến năm 2020 là 3.025 tỷ đồng;
- Vốn xây dựng hạ tầng xã hội: Đến năm 2015 là 2.198 tỷ đồng, đến năm 2020 là 3.133 tỷ đồng;
- Vốn giải phóng mặt bằng: Đến năm 2015 là 520 tỷ đồng, đến năm 2020 là 739 tỷ đồng;
- Mức huy động bình quân: Đến năm 2015 là 5.576,25 tỷ đồng, đến năm 2020 là 6.361 tỷ đồng.
Diện tích đất tăng thêm đất ở đô thị đến năm 2015 là 228 ha, đến năm 2020 là 540 ha.
c) Nhu cầu phát triển nhà ở đô thị của các thành phố, thị xã, thị trấn trong tỉnh giai đoạn 2011 - 2020: (Chi tiết xem tại biểu 1, 2, 3 kèm theo).
3. Nhu cầu phát triển nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp giai đoạn 2011 - 2020.
Phấn đấu khoảng 40.820 ha đất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của toàn tỉnh đến năm 2020 lấp đầy đạt 60%; mỗi dự án khu công nghiệp sẽ cần từ 1 ha đến 3 ha đất để phát triển nhà ở.
4. Nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu để thực hiện chương trình phát triển nhà ở đô thị giai đoạn 2011 - 2020.
4.1. Triển khai cụ thể hóa chính sách của Nhà nước, xây dựng cơ chế để phát triển nhà ở đô thị trên địa bàn tỉnh nhằm phát huy hiệu quả nguồn lực từ đất đai; huy động nguồn vốn và thu hút đầu tư vào lĩnh vực phát triển nhà ở; đổi mới cơ chế quản lý, nâng cao trách nhiệm các cấp, các ngành và nâng cao nhận thức của cộng đồng dân cư trong việc thực hiện chính sách, pháp luật để tạo lập và phát triển nhà ở.
4.2. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh bổ sung, lập mới các quy hoạch đô thị, các khu đô thị mới, các dự án phát triển nhà; nâng cao chất lượng lập, thẩm định quy hoạch; lập, thẩm định các dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà;
4.3. Ưu tiên đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị, các khu đô thị mới, các khu nhà ở; đổi mới công tác xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư vào các khu đô thị mới, các dự án phát triển nhà ở. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong lĩnh vực phát triển nhà ở.
4.4. Tập trung huy động các nguồn vốn
- Đối với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: Đề nghị ngân sách Trung ương bổ sung, đồng thời huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Về đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội: Kêu gọi, vận động, khai thác mọi nguồn lực để đẩy nhanh đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm khai thác và huy động tối đa các nguồn lực tài chính trong và ngoài nước;
- Hình thành Quỹ phát triển nhà ở trên địa bàn theo quy định của pháp luật về nhà ở;
4.5. Về khoa học, công nghệ: Triển khai áp dụng công nghệ hiện đại trong thiết kế, xây dựng nhà ở nhằm nâng cao hiệu quả, giảm giá thành xây dựng và đẩy nhanh tiến độ xây dựng;
4.6. Đẩy mạnh việc hình thành thị trường nhà ở đảm bảo thị trường nhà ở phát triển lành mạnh, công khai và minh bạch. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về nhà ở; xây dựng chỉ số thị trường bất động sản làm công cụ để định hướng, điều tiết thị trường đảm bảo cho việc hoạt động có hiệu quả của các sàn giao dịch bất động sản.
4.7. Tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực phát triển nhà ở.
4.8. Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
Điều 2. Các cấp, các ngành theo chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020;
Giao Sở Xây dựng:
- Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020.
- Là cơ quan đầu mối, định kỳ 06 tháng 1 lần tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu 1
NHU CẦU NHÀ Ở ĐÔ THỊ CỦA TỈNH PHÚ THỌ TỪ 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 12 tháng 01 năm 2012)
STT | Đơn vị hành chính | Nhu cầu nhà ở đến năm 2015 | |||||||||||||||||
Tổng nhu cầu tăng lên | Trong đó | ||||||||||||||||||
Nhà ở thương mại | Nhà ở do dân tự xây | Nhà ở cho công chức, viên chức | Nhà ở cho công nhân thuê | Nhà sinh viên | Nhà ở thu nhập thấp | Nhà công vụ | Tái định cư | ||||||||||||
Diện tích m2 sàn | Số căn | Diện tích m2 sàn | Số căn | Diện tích m2 sàn | Số căn | Diện tích m2 sàn | Số căn | Diện tích m2 sàn | Số căn | Diện tích m2 sàn | Số căn | Diện tích m2 sàn | Số căn | Diệ n tích m2 sàn | Số căn | Diện tích m2 sàn | Số căn | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
1 | Thành phố Việt Trì | 2.099.980 | 12.350 | 629.995 | 4.200 | 1.274.650 | 4.770 | 11.420 | 190 | 54.000 | 600 | 66.000 | 1.650 | 12.110 | 200 | 810 | 10 | 50.995 | 730 |
2 | Thị xã Phú Thọ | 595.970 | 5.050 | 119.190 | 990 | 320.270 | 970 | 2.890 | 50 | 62.400 | 1.040 | 61.480 | 1.540 | 14.250 | 240 | 360 | 4 | 15.130 | 216 |
3 | Thị trấn Đoan Hùng | 155.080 | 1.260 | 46.520 | 390 | 103.800 | 800 | 560 | 9 |
|
|
|
|
|
| 270 | 3 | 3.930 | 58 |
4 | Thị trấn Hạ Hòa | 262.590 | 2.390 | 52.520 | 440 | 170.480 | 1.307 | 410 | 7 | 32.000 | 533 |
|
|
|
| 270 | 3 | 6.910 | 100 |
5 | Thị trấn Thanh Ba | 345.420 | 3.170 | 34.540 | 290 | 162.600 | 660 | 1.160 | 20 | 110.000 | 1.370 | 27.490 | 690 |
|
| 360 | 4 | 9.270 | 136 |
6 | Thị trấn Sông Thao | 114.780 | 952 | 17.220 | 140 | 57.320 | 150 | 400 | 7 | 36.800 | 613 |
|
|
|
| 180 | 2 | 2.860 | 40 |
7 | Thị trấn Phong Châu | 248.970 | 1.860 | 49.790 | 420 | 162.460 | 850 | 1.180 | 20 | 24.000 | 400 |
|
| 5.270 | 80 | 270 | 3 | 6.000 | 87 |
8 | Thị trấn Lâm Thao | 107.800 | 660 | 32.340 | 270 | 72.490 | 350 | 260 | 4 |
|
|
|
|
|
| 270 | 3 | 2.440 | 33 |
9 | Thị trấn Hùng Sơn | 63.005 | 188 | 9.450 | 80 | 52.050 | 88 | 245 | 4 |
|
|
|
|
|
| 180 | 2 | 1.080 | 14 |
10 | Thị trấn Hưng Hóa | 203.670 | 1.860 | 40.730 | 340 | 101.220 | 500 | 770 | 10 | 48.000 | 800 |
|
| 7.240 | 120 | 180 | 2 | 5.530 | 88 |
11 | Huyện Thanh Thủy | 64.010 | 610 | 19.200 | 160 | 42.720 | 420 | 360 | 6 |
|
|
|
|
|
| 270 | 3 | 1.460 | 21 |
12 | Thị trấn Yên Lập | 61.140 | 280 | 6.110 | 60 | 53.220 | 194 | 420 | 7 |
|
|
|
|
|
| 180 | 2 | 1.210 | 17 |
13 | Thị trấn Thanh Sơn | 230.070 | 1.629 | 57.520 | 479 | 155.430 | 880 | 1.160 | 16 |
|
|
|
| 10.060 | 170 | 360 | 4 | 5.540 | 80 |
14 | Thị trấn Tân Phú | 44.800 | 360 | 11.200 | 90 | 31.950 | 247 | 360 | 6 |
|
|
|
|
|
| 360 | 4 | 930 | 13 |
| Cộng | 4.597.285 | 32.619 | 1.126.325 | 8.349 | 2.760.660 | 12.186 | 21.595 | 356 | 367.200 | 5.356 | 154.970 | 3.880 | 48.930 | 810 | 4.320 | 49 | 113.285 | 1.633 |
Biểu 2
NHU CẦU NHÀ Ở ĐÔ THỊ CỦA TỈNH PHÚ THỌ TỪ 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 12 tháng 01 năm 2012)
STT | Đơn vị hành chính | Nhu cầu nhà ở đến năm 2020 | |||||||||||||||||
Tổng nhu cầu tăng lên | Trong đó | ||||||||||||||||||
Nhà ở thương mại | Nhà ở do dân tự xây | Nhà ở cho công chức, LLVT | Nhà ở cho công nhân thuê | Nhà sinh viên | Nhà ở thu nhập thấp | Nhà công vụ | Tái định cư | ||||||||||||
Diện tích m2 sàn | Số căn | Diện tích m2 sàn | Số căn | Diện tích m2 sàn | Số căn | Diện tích m2 sàn | Số căn | Diện tích m2 sàn | Số căn | Diện tích m2 sàn | Số căn | Diện tích m2 sàn | Số căn | Diệ n tích m2 sàn | Số căn | Diện tích m2 sàn | Số căn | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
1 | Thành phố Việt Trì | 2.711.200 | 13.725 | 813.360 | 5.080 | 1.684.400 | 4.800 | 22.460 | 370 | 47.070 | 590 | 78.000 | 1.950 | 16.460 | 280 | 1.020 | 11 | 48.430 | 644 |
2 | Thị xã Phú Thọ | 921.730 | 6.900 | 230.430 | 1.540 | 513.500 | 2.130 | 6.500 | 110 | 93.600 | 1.560 | 42.000 | 1.050 | 11.910 | 200 | 550 | 6 | 23.240 | 304 |
3 | Thị trấn Đoan Hùng | 236.590 | 1.690 | 70.980 | 470 | 158.140 | 1.120 | 1.250 | 20 |
|
|
|
|
|
| 270 | 3 | 5.950 | 77 |
4 | Thị trấn Hạ Hòa | 384.940 | 2.960 | 115.460 | 770 | 210.290 | 1.240 | 970 | 17 | 48.000 | 800 |
|
|
|
| 380 | 3 | 9.840 | 130 |
5 | Thị trấn Thanh Ba | 441.360 | 3.290 | 132.410 | 880 | 255.270 | 1.540 | 2.700 | 50 | 35.200 | 585 |
|
| 7.440 | 125 | 280 | 3 | 8.060 | 107 |
6 | Thị trấn Sông Thao | 165.620 | 1.200 | 13.250 | 90 | 92.830 | 130 | 860 | 14 | 54.400 | 906 |
|
|
|
| 185 | 2 | 4.095 | 58 |
7 | Thị trấn Phong Châu | 327.004 | 2.430 | 107.820 | 720 | 198.579 | 860 | 2.395 | 40 | 3.600 | 600 |
|
| 5.530 | 90 | 370 | 4 | 8.710 | 116 |
8 | Thị trấn Lâm Thao | 180.140 | 1.120 | 54.040 | 360 | 115.740 | 600 | 520 | 10 |
|
|
|
| 5.330 | 90 | 180 | 2 | 4.330 | 58 |
9 | Thị trấn Hùng Sơn | 75.270 | 260 | 15.050 | 100 | 58.270 | 133 | 390 | 7 |
|
|
|
|
|
| 180 | 2 | 1.380 | 18 |
10 | Thị trấn Hưng Hóa | 263.910 | 1.940 | 39.590 | 260 | 137.190 | 257 | 1.870 | 30 | 72.000 | 1.200 |
|
| 6.200 | 100 | 270 | 3 | 6.790 | 90 |
11 | Huyện Thanh Thủy | 119.200 | 1.190 | 35.760 | 240 | 79.490 | 894 | 750 | 13 |
|
|
|
|
|
| 270 | 3 | 2.930 | 40 |
12 | Thị trấn Yên Lập | 90.940 | 460 | 27.280 | 180 | 60.650 | 240 | 740 | 10 |
|
|
|
|
|
| 280 | 3 | 1.990 | 27 |
13 | Thị trấn Thanh Sơn | 402.210 | 2.720 | 120.660 | 800 | 261.600 | 1.620 | 2.540 | 40 |
|
|
|
| 7.000 | 120 | 370 | 4 | 10.040 | 136 |
14 | Thị trấn Tân Phú | 127.560 | 1.335 | 38.270 | 255 | 85.010 | 1.021 | 780 | 13 |
|
|
|
|
|
| 270 | 3 | 3.230 | 43 |
15 | Thị trấn Tây Cốc | 9.970 | 112 | 2.990 | 20 | 5.250 | 68 | 340 | 6 |
|
|
|
|
|
| 370 | 4 | 1.020 | 14 |
16 | Thị trấn Hiền Lương | 9.900 | 110 | 2.970 | 20 | 5.190 | 66 | 350 | 6 |
|
|
|
|
|
| 370 | 4 | 1.020 | 14 |
17 | Thị trấn Ninh Dân | 9.850 | 110 | 2.960 | 20 | 4.830 | 60 | 770 | 13 |
|
|
|
|
|
| 270 | 3 | 1.020 | 14 |
18 | Thị trấn Phương Xá | 10.370 | 115 | 3.110 | 20 | 5.590 | 72 | 370 | 6 |
|
|
|
|
|
| 280 | 3 | 1.020 | 14 |
19 | Thị trấn Phú Lộc | 9.970 | 111 | 2.990 | 20 | 4.550 | 56 | 940 | 16 |
|
|
|
|
|
| 270 | 3 | 1.220 | 16 |
20 | Thị trấn Vạn Xuân | 10.520 | 120 | 3.160 | 21 | 3.770 | 50 | 440 | 7 |
|
|
|
|
|
| 180 | 2 | 2.970 | 40 |
21 | Thị trấn Hương Cần | 10.240 | 110 | 3.070 | 20 | 5.230 | 62 | 740 | 12 |
|
|
|
|
|
| 180 | 2 | 1.020 | 14 |
22 | Thị trấn Thu Cúc | 10.370 | 115 | 3.110 | 21 | 3.630 | 45 | 350 | 6 |
|
|
|
|
|
| 370 | 4 | 2.910 | 39 |
| Cộng | 6.528.864 | 42.123 | 1.838.720 | 11.907 | 3.948.999 | 17.064 | 49.025 | 816 | 353.870 | 6.241 | 120.000 | 3.000 | 59.870 | 1.005 | 7.165 | 77 | 151.215 | 2.013 |
Biểu 3
NHU CẦU VỐN ĐỂ XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
Chưa tính tiền sử dụng đất
(Kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBNDcủa UBND tỉnh ngày 12 tháng 01 năm 2012)
STT | Tên đô thị | Giai đoạn 2011 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | ||||||||||
Tổng vốn đầu tư để xây dựng nhà ở | Tổng vốn đầu tư bình quân hàng năm | Tổng vốn đầu tư để xây dựng nhà ở | Tổng vốn đầu tư bình quân hàng năm | ||||||||||
Tổng vốn | Xây lắp | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật | Xây dựng hạ tầng xã hội | Giải phóng mặt bằng | Tổng vốn | Xây lắp | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật | Xây dựng hạ tầng xã hội | Giải phóng mặt bằng | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Thành phố Việt Trì | 10.153 | 7.951 | 966 | 1.000 | 236 | 2.538 | 13.009 | 10.187 | 1.237 | 1.281 | 303 | 2.602 |
2 | Thị xã Phú Thọ | 2.987 | 2.339 | 284 | 294 | 70 | 747 | 4.574 | 3.582 | 435 | 451 | 106 | 915 |
3 | Thị trấn Đoan Hùng | 725 | 568 | 69 | 71 | 17 | 181 | 1.107 | 867 | 105 | 109 | 26 | 221 |
4 | Thị trấn Hạ Hòa | 1.241 | 972 | 118 | 122 | 29 | 310 | 1.920 | 1.504 | 183 | 189 | 45 | 384 |
5 | Thị trấn Thanh Ba | 1.790 | 1.042 | 170 | 176 | 42 | 448 | 2.166 | 1.696 | 206 | 213 | 50 | 433 |
6 | Thị trấn Sông Thao | 586 | 459 | 56 | 58 | 14 | 147 | 820 | 642 | 78 | 81 | 19 | 164 |
7 | Thị trấn Phong Châu | 1.175 | 920 | 112 | 116 | 27 | 294 | 1.788 | 1.400 | 170 | 176 | 42 | 358 |
8 | Thị trấn Lâm Thao | 503 | 394 | 48 | 50 | 12 | 126 | 855 | 669 | 81 | 84 | 20 | 171 |
9 | Thị trấn Hùng Sơn | 269 | 211 | 26 | 27 | 6 | 67 | 332 | 260 | 32 | 33 | 8 | 66 |
10 | Thị trấn Hưng Hóa | 1.042 | 816 | 99 | 103 | 24 | 260 | 1.335 | 1.045 | 127 | 131 | 31 | 267 |
11 | Huyện Thanh Thủy | 300 | 235 | 28 | 30 | 7 | 75 | 558 | 437 | 53 | 55 | 13 | 112 |
12 | Thị trấn Yên Lập | 254 | 199 | 24 | 25 | 6 | 64 | 426 | 333 | 40 | 42 | 10 | 85 |
13 | Thị trấn Thanh Sơn | 1.072 | 840 | 102 | 106 | 25 | 268 | 1.900 | 1.488 | 181 | 187 | 44 | 380 |
14 | Thị trấn Tân Phú | 204 | 160 | 19 | 20 | 5 | 51 | 597 | 468 | 57 | 59 | 14 | 119 |
15 | Thị trấn Tây Cốc | - | - | - | - | - | - | 50 | 39 | 5 | 5 | 1 | 10 |
16 | Thị trấn Hiền Lương | - | - | - | - | - | - | 50 | 39 | 5 | 5 | 1 | 10 |
17 | Thị trấn Ninh Dân | - | - | - | - | - | - | 51 | 40 | 5 | 5 | 1 | 10 |
18 | Thị trấn Phương Xá | - | - | - | - | - | - | 52 | 41 | 5 | 5 | 1 | 10 |
19 | Thị trấn Phú Lộc | - | - | - | - | - | - | 52 | 41 | 5 | 5 | 1 | 10 |
20 | Thị trấn Vạn Xuân | - | - | - | - | - | - | 58 | 45 | 5 | 6 | 1 | 12 |
21 | Thị trấn Hương Cần | - | - | - | - | - | - | 52 | 41 | 5 | 5 | 1 | 10 |
22 | Thị trấn Thu Cúc | - | - | - | - | - | - | 57 | 45 | 5 | 6 | 1 | 11 |
Tổng | 22.303 | 17.465 | 2.121 | 2.197 | 519 | 5.576 | 31.807 | 24.908 | 3.025 | 3.133 | 741 | 6.361 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.