UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2009/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 07 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ; Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. CƠ SỞ TÍNH TOÁNCăn cứ TCVN 2748-1991 “Phân cấp nhà và công trình - Nguyên tắc cơ bản”.Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ1. Độ cao nhà:- Đối với nhà mái chảy không có trần là từ mặt nền nhà đến mặt trên của quá giang, đối với nhà có trần là từ nền nhà đến mặt trên của trần nhà, đối với nhà bán mái là từ nền nhà đến đỉnh cột quân hoặc đỉnh tường biên.- Đối với nhà mái bằng là từ mặt nền nhà đến mặt trên tấm sàn mái.- Độ cao của nhà là tính cho mỗi tầng (tính từ nền nhà đến mặt trên tấm sàn).2. Vật kiến trúc:Vật kiến trúc bao gồm giếng khoan, giếng đào, sân, cầu thang, gác xép, tường rào, bể chứa nước, cổng, ô văng cửa…3. Diện tích sàn của 1 tầng:- Đối với nhà mái bằng: Là diện tích mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm cả tường xây (hoặc phần tường chung thuộc về công trình) và diện tích mặt bằng của lô gia, ban công, sê nô, hành lang, hộp kỹ thuật, ống khói, trừ diện tích ô trống cầu thang chiếm chỗ.- Đối với nhà tạm và nhà cấp IV: Là diện tích hình chiếu bằng của mái trên mặt bằng xây dựng gọi là diện tích xây dựng (giới hạn chiều rộng nhô ra của mái trước, mái sau so với mặt ngoài cột hiên và tường hậu tối đa là 0,2m).III. PHẠM VI ÁP DỤNG- Đơn Giá bồi thường nhà, công trình, vật kiến trúc, mồ mả này được quy định trọn gói là giá trị thực của tài sản không kèm theo các hệ số, các phụ phí, các chính sách hỗ trợ nào khác. Mức giá này áp dụng cho việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.- Đối tượng bồi thường thiệt hại:+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ sở hữu tài sản hợp pháp có đất bị Nhà nước thu hồi.+ Phải có các điều kiện ghi trong Điều 8 (khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11); Điều 19 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.- Nguyên tắc bồi thường tài sản: Căn cứ Điều 18 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ và mục 1 phần III Thông tư 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính.- Việc sử dụng đất phục vụ cho các công trình công ích của làng, xã bằng hình thức huy động sự đóng góp của dân thì không áp dụng giá bồi thường này.Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TÍNH TOÁN BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ1. Đối với nhà, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác:1.1. Đối với nhà ở, vật kiến trúc, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân:Bồi thường bằng giá trị xây mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương trong bảng đơn giá này.Mức bồi thường nhà, VKT | = Giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc | +(-) Một khoản tiền bằng tỷ lệ % trên giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc (nếu có). |
1.2. Đối với nhà, vật kiến trúc xây dựng khác với quy định 1.1:
Mức bồi thường nhà, VKT | = Giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc | +(-) Một khoản tiền bằng tỷ lệ % trên giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc (nếu có). |
Bảng 1
STT | KẾT CẤU NHÀ | ĐVT | CHIỀU CAO NHÀ | |
Chiều cao ≤2,7m | Chiều cao >2,7m | |||
1 | - Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía- Vách nứa | đ/m2 xd | 192.000 | 212.000 |
2 | - Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía.- Vách rơm đất | đ/m2 xd | 202.000 | 225.000 |
3 | - Cột, kèo, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía.- Vách Toóc-xi | đ/m2xd | 232.000 | 254.000 |
4 | - Cột gỗ, kèo đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía.- Vách Toóc-xi | đ/m2 xd | 265.000 | 292.000 |
5 | Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây nghiêng, không trát. | đ/m2 xd | 355.000 | 380.000 |
6 | Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây nghiêng, trát 2 mặt. | đ/m2 xd | 450.000 | 480.000 |
7 | Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây nằm, không trát. | đ/m2 xd | 400.000 | 435.000 |
8 | Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây nằm, trát 2 mặt. | đ/m2 xd | 488.000 | 530.000 |
9 | - Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía.- Tường xây gạch 110 bổ trụ. | đ/m2 xd | 650.000 | 700.000 |
10 | - Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía.- Tường xây đá 250. | đ/m2 xd | 565.000 | 600.000 |
11 | - Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía.- Tường xây gạch 220. | đ/m2 xd | 753.000 | 820.000 |
2. Đơn giá bồi thường nhà thông dụng:
Bảng 2
STT | KẾT CẤU NHÀ | ĐVT | CHIỀU CAO NHÀ | |
Chiều cao ≤ 3,3m | Chiều cao > 3,3m | |||
1 | Nhà ở cấp IV, mái ngói 22v/m2 không có khu phụ trong nhà. | đ/m2 xd | 1.085.000 | 1.195.000 |
2 | Nhà ở cấp IV, mái ngói 22v/m2 có khu phụ trong nhà. | đ/m2 xd | 1.225.000 | 1.300.000 |
3 | Nhà ở cấp IV. Cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ, mái ngói 22v/m 2 không có khu phụ. | đ/m2 xd | 1.375.000 | 1.450.000 |
4 | Nhà ở cấp IV. Cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ, mái ngói 22v/m 2 có khu phụ trong nhà. | đ/m2 xd | 1.595.000 | 1.680.000 |
5 | Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III không có khu phụ trong nhà. | đ/m2 sàn | 1.490.000 | 1.560.000 |
6 | Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III có khu phụ trong nhà. | đ/m2 sàn | 1.700.000 | 1.780.000 |
7 | Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III mái ngói không có khu phụ trong nhà. | đ/m2 sàn | 1.780.000 | 1.930.000 |
8 | Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III mái ngói có khu phụ trong nhà. | đ/m2 sàn | 1.965.000 | 2.120.000 |
9 | Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ. | đ/m2 sàn | 2.185.000 | 2.360.000 |
10 | Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu khung chịu lực bằng bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ. | đ/m2 sàn | 2.410.000 | 2.560.000 |
11 | Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu xây gạch, sàn panel, mái bằng. | đ/m2 sàn | 2.340.000 | 2.480.000 |
12 | Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu khung bê tông cốt thếp, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ. | đ/m2 sàn | 2.510.000 | 2.670.000 |
13 | Nhà ở cấp I kết cấu khung bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn panel, mái bằng. | đ/m2 sàn | 2.660.000 | 2.855.000 |
Bảng 3
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH, ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ |
A | Nhà trẻ, mẫu giáo: |
|
|
1 | Nhà khung tre, gỗ, mái lá mía, rơm rạ, vách toóc-xi. | đ/m2 xd | 310.000 |
2 | Nhà gạch, gỗ, mái lá mía hoặc rơm rạ | đ/m2 xd | 750.000 |
3 | Nhà một tầng xây gạch mái ngói. | đ/m2 xd | 1.010.000 |
4 | Nhà một tầng xây gạch mái bằng | đ/m2 sàn | 1.350.000 |
B | Trường học: |
|
|
1 | Nhà xây gạch một tầng mái ngói | đ/m2 xd | 1.100.000 |
2 | Nhà xây gạch một tầng mái bằng | đ/m2 sàn | 1.380.000 |
3 | Nhà xây gạch hai tầng mái bằng | đ/m2 sàn | 1.533.000 |
4 | Nhà xây gạch kết hợp khung hai tầng | đ/m2 sàn | 1.785.000 |
C | Nhà xí tắm công cộng, gia đình. |
|
|
1 | Nhà xí tiểu thường, xây gạch, mái ngói | đ/m2 xd | 556.000 |
2 | Nhà xí tiểu thường, xây gạch, mái bằng | đ/m2 sàn | 790.000 |
3 | Nhà xí tự hoại xây gạch mái ngói. | đ/m2 xd | 987.000 |
4 | Nhà xí tự hoại xây gạch mái bằng. | đ/m2 sàn | 1.185.000 |
5 | Nhà tắm xây gạch mái ngói hay Prô-ximăng. | đ/m2 xd | 523.000 |
6 | Nhà tắm mái bằng BTCT | đ/m2 sàn | 697.000 |
D | Nhà Y tế: |
|
|
| Nhà 1 tầng cấp IV mái ngói | đ/m2 xd | 1.100.000 |
| Nhà 1 tầng xây gạch mái bằng | đ/m2 sàn | 1.400.000 |
Bảng 4
STT | ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6mét. | đ/m2 xd | 1.540.000 |
2 | Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤15m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6mét. | đ/m2 xd | 1.715.000 |
3 | Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤18m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6mét. | đ/m2 xd | 1.925.000 |
4 | Nhà 1 tầng, khẩu độ 12m, cao ≤6m:- Tường gạch thu hồi mái ngói hoặc tôn.- Tường gạch bổ trụ, kèo gỗ mái tôn.- Tường gạch bổ trụ, kèo thép mái tôn.- Tường gạch, cột BTCT hoặc thép, kèo thép, mái tôn. |
đ/m2 xd đ/m2 xd đ/m2 xd đ/m2 xd |
835.000 915.000 975.000 1.215.000 |
5. Đơn giá bồi thường vật kiến trúc:
Bảng 5
STT | VẬT KIẾN TRÚC | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Gác xép bê tông cốt thép: |
| |
1.1 | Nền lát gạch liên doanh, trần lăn sơn | đ/m2 | 415.000 |
1.2 | Nền lát gạch liên doanh, trần quét vôi | đ/m2 | 400.000 |
1.3 | Nền lát gạch hoa XM, trần lăn sơn | đ/m2 | 355.000 |
1.4 | Nền lát gạch hoa XM, trần quét vôi | đ/m2 | 338.000 |
2 | Gác xép gỗ: |
|
|
2.1 | Gỗ nhóm 3, 4 dầy 2cm, dầm gỗ | đ/m2 | 360.000 |
2.2 | Gỗ nhóm 5, 6 dầy 2cm, dầm gỗ | đ/m2 | 255.000 |
3 | Bể phốt: |
|
|
3.1 | Bể phốt xây gạch chỉ có đáy và nắp BTCT | đ/m3 | 855.000 |
3.2 | Bể phốt xây gạch chỉ có đáy, nắp xây gạch chỉ | đ/m3 | 780.000 |
4 | Cầu thang gỗ, thép góc đơn giản, có 2 cốn, tay vịn rộng 0,6 ÷0,8m | đ/m | 1.135.000 |
5 | Cầu thang BTCT có lồng cầu thang rộng 1,8 ÷2,5m | đ/m | 2.430.000 |
6 | Cầu thang BTCT ngàm vào 1 bên tường không có lồng cầu thang | đ/m | 1.580.000 |
7 | Sân gạch chỉ, gạch lá nem | đ/m2 | 50.000 |
8 | Sân bê tông xỉ, bê tông gạch vỡ, láng vữa XM | đ/m2 | 45.000 |
9 | Giếng nước ống BT, gạch cuốn Æ70 ÷90 cm | đ/md | 480.000 |
10 | Giếng nước UNICEF có cả bể lắng lọc, bể chứa dung tích 3m3, sân 2m2 và bơm tay. |
|
|
| + Sâu ≤30m | đ/cái | 2.165.000 |
| + Sâu 31 ÷ 50m | đ/cái | 2.695.000 |
| + Sâu >50m | đ/cái | 3.810.000 |
| + Nếu không có bể lắng lọc và bể chứa | đ/m | 45.000 |
11 | Hệ thống điện chiếu sáng cho nhà: |
| |
| + Nhà cấp IV, nhà tạm | 1% tổng giá trị bồi thường nhà. | |
| + Nhà cấp II, cấp III đi nổi | 2% tổng giá trị bồi thường nhà. | |
| + Nhà cấp II, cấp III đi chìm | 3% tổng giá trị bồi thường nhà. | |
12 | Hệ thống nước sinh hoạt cho nhà |
| |
| + Nhà cấp IV | 1% tổng giá trị bồi thường nhà. | |
| + Nhà cấp II, III | 3% tổng giá trị bồi thường nhà. | |
13 | Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ: Tính riêng cho đáy bể, thành bể và nắp bể. |
| |
| + Đáy bể: |
| |
| - Đáy xây gạch chỉ đặt chìm trong đất | đ/m2 đáy | 220.000 |
| - Đáy bê tông đặt chìm trong đất | đ/m2 đáy | 255.000 |
| - Đáy xây gạch chỉ đặt nổi trên đất | đ/m2 đáy | 180.000 |
| - Đáy bê tông đặt trên mặt đất | đ/m2 đáy | 222.000 |
| + Thành bể: |
|
|
| - Thành xây tường 65mm | đ/m2 thành | 75.000 |
| - Thành xây tường 110mm | đ/m2 thành | 115.000 |
| - Thành xây tường 220mm | đ/m2 thành | 180.000 |
| - Thành xây tường 330mm | đ/m2 thành | 250.000 |
| + Nắp bể: |
|
|
| - Nắp bể xây gạch | đ/m2 nắp | 140.000 |
| - Nắp bể đổ bê tông | đ/m2 nắp | 232.000 |
14 | Vật kiến trúc tính theo khối xây gạch chỉ: |
|
|
| + Chiều dầy < 220mm | đ/m3 | 730.000 |
| + Chiều dầy ≥220mm | đ/m3 | 640.000 |
15 | Vật kiến trúc tính theo khối xây gạch xỉ | đ/m3 | 375.000 |
16 | Vật kiến trúc tính theo khối xây đá | đ/m3 | 380.000 |
17 | Bê tông đổ tại chỗ không cốt thép | đ/m3 | 655.000 |
18 | Bê tông đổ tại chỗ có cốt thép | đ/m3 | 2.050.000 |
19 | Chòi cầu thang, mái BTCT, tường 220 cao 2,3 ÷ 2,7m | đ/m2 | 1.010.000 |
20 | Chòi cầu thang, mái ngói, tường 220 cao 2,3 ÷ 2,7m | đ/m2 | 850.000 |
6. Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả:
Bảng 6
STT | LOẠI MỒ MẢ | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐƠN GIÁ |
1 2 3 | Mả hung tángMả cát tángMả cát táng chưa có người nhận | đ/mộ đ/mộ đ/mộ | 1.650.000 1.170.000 630.000 |
Phần III
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
Phụ lục số I
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
STT | CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA CÔNG TRÌNH BỒI THƯỜNG | MỨC GIẢM CHI PHÍ BỒI THƯỜNG (%) | HỆ SỐ TÍNH BỒI THƯỜNG |
1 | Từ dưới 60% | 40 | 0,60 |
2 | Từ 61 ÷ 70% | 30 | 0,70 |
3 | Từ 71 ÷ 80% | 20 | 0,80 |
4 | Từ 81 ÷ 90% | 10 | 0,90 |
5 | >90% và công trình mới xây dựng |
| 1,00 |
Phụ lục số II
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO KHU VỰC GIÁ
STT | KHU VỰC XÂY DỰNG | HỆ SỐ KHU VỰC |
1 | Khu vực nông thôn | 1,00 |
2 | Khu vực thị trấn, huyện lỵ | 1,05 |
3 | Khu vực giáp ranh thị trấn, huyện lỵ | 1,00 |
4 | Khu vực nội thành phố Phủ Lý | 1,15 |
5 | Khu vực giáp ranh nội thành phố Phủ Lý | 1,10 |
Phụ lục số III
PHÂN CẤP NHÀ
1. Nhà tạm:Vật liệu chủ yếu tranh tre, luồng nứa, gỗ không chống cháy được, không thu hồi được vật liệu, xây bằng vật liệu rẻ tiền và niên hạn sử dụng dưới 5 năm.2. Nhà cấp IV: - Chất lượng sử dụng: thấp (bậc IV).- Chất lượng xây dựng công trình:+ Niên hạn sử dụng <20 năm (bậc iv).+ Bậc chịu lửa bậc V.- Móng xây bằng đá, gạch chỉ vữa tam hợp.- Tường xây gạch dầy 220 vữa tam hợp.- Nền láng vữa xi măng, hoặc lát gạch chỉ, gạch hoa xi măng...- Cửa gỗ nhóm V.- Mái lợp ngói hoặc lợp Prô-ximăng.- Công trình không chống cháy được.3. Nhà cấp III - cấp II: - Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc khá.- Chất lượng xây dựng công trình:+ Niên hạn sử dụng 20-100 năm.+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.- Nền xử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc BTCT.- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp.- Nền sàn lát gạch men.- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III (nếu là nhà cấp II hệ thống cửa 2 lớp).- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt thép.- Công trình không thể cháy nhanh hoặc chống cháy được.4. Nhà cấp I: - Chất lượng sử dụng: cao (bậc I).- Chất lượng xây dựng công trình:+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm, từ 6 tầng trở lên (bậc I).+ Bậc chịu lửa bậc I hoặc II.- Nền xử lý bằng cọc BTCT, móng BTCT.- Nhà khung BTCT chịu lực, tường xây gạch dày 220mm.- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II trong kính ngoài chớp, có khuôn.- Sàn mái bằng bê tông cốt thép, trần làm bằng vật liệu không cháy.- Công trình có hệ thống chống cháy.- Có lắp đặt thang máy và các thiết bị phục vụ.
Phụ lục số IV
BẢNG CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG CỦA NGÔI NHÀ Ở:
Chất lượng sử dụng | Mức độ tiện nghi sử dụng | Mức độ hoàn thiện bề mặt bên trong, bên ngoài nhà | Mức độ trang thiết bị điện, nước |
Bậc I | Cao:Có đủ các phòng: Ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ. | Cao: Sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện (trát ốp lát) và trang trí cấp cao. | Cao:- Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh.- Chất lượng thiết bị cao cấp. |
Bậc II | Tương đối cao:Có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ | Tương đối cao:Có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí. | Tương đối cao:- Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh.- Chất lượng thiết bị: Tốt. |
Bậc III | Trung bình:- Phòng ngủ, phòng sinh hoạt, bếp sử dụng riêng và cùng tầng với căn hộ.- Phòng vệ sinh chung cho nhiều căn hộ và có thể khác tầng. | Trung bình | Trung bình:- Cấp điện, cấp nước tới từng căn hộ, từng phòng.- Chất lượng thiết bị vệ sinh: Trung bình. |
Bậc IV | Mức tối thiểu:- Chỉ có 1-2 phòng sử dụng chung- Bếp, vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn hộ. | Thấp:Chỉ trát vữa, quét vôi không có ốp lát. | Mức tối thiểu:- Cấp điện chiếu sáng cho các phòng.- Cấp nước chỉ tới bếp, vệ sinh tập trung.- Chất lượng thiết bị vệ sinh: Thấp. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.