UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2009/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 14 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum, khóa IX kỳ họp thứ 11;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 02/TTr-STP ngày 02/01/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp như Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
1. Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị. Căn cứ dự toán ngân sách đã được duyệt, chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong năm, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện đúng tiến độ, trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao.
2. Trường hợp phải ban hành văn bản quy phạm pháp luật đột xuất, khẩn cấp, bổ sung vào chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; văn bản quy phạm pháp luật có trong chương trình nhưng chuyển năm sau hoặc tạm dừng thực hiện, cơ quan chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan tài chính, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân, cơ quan tư pháp cùng cấp để tổng hợp, bổ sung và điều chỉnh kinh phí cho phù hợp.
Điều 3. Lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:
Việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan.
Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC:
MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 14/01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Cấp tỉnh (đồng) | Cấp huyện (đồng) | Cấp xã (đồng) | |
I | Hỗ trợ cho các hoạt động trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | |||||
1 | Xây dựng đề cương (Cơ quan chủ trì xây dựng đề cương chi trả) | Đề cương |
|
|
| |
1.1 | Soạn thảo Đề cương văn bản quy phạm pháp luật mới hoặc thay thế. |
|
|
|
| |
| - Có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực (từ 03 ngành hoặc lĩnh vực trở lên). |
| 350.000 | 250.000 | 150.000 | |
| - Các văn bản không thuộc trường hợp trên. |
| 200.000 | 150.000 | 90.000 | |
1.2 | Soạn thảo Đề cương văn bản sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của văn bản đã được ban hành; bãi bỏ toàn bộ văn bản đã được ban hành. |
|
|
|
| |
| - Có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực (từ 03 ngành hoặc lĩnh vực trở lên). |
| 100.000 | 70.000 | 40.000 | |
| - Các văn bản không thuộc trường hợp trên. |
| 60.000 | 40.000 | 30.000 | |
2 | Chi cho công tác dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (Cơ quan chủ trì soạn thảo chi trả) | Văn bản dự thảo |
|
|
| |
2.1 | Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật mới hoặc thay thế. |
|
|
|
| |
| - Có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực (từ 03 ngành hoặc lĩnh vực trở lên). |
| 1.400.000 | 1.000.000 | 600.000 | |
| - Các văn bản không thuộc trường hợp trên. |
| 800.000 | 600.000 | 250.000 | |
2.2 | Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của văn bản đã được ban hành; bãi bỏ toàn bộ văn bản đã được ban hành |
|
|
|
| |
| - Có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực (từ 03 ngành hoặc lĩnh vực trở lên). |
| 400.000 | 300.000 | 180.000 | |
| - Các văn bản không thuộc trường hợp trên. |
| 120.000 | 90.000 | 50.000 | |
3 | Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý, thẩm định, thẩm tra nghị quyết của HĐND, quyết định, chỉ thị của UBND; góp ý vào dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh không do UBND tỉnh trình; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của HĐND cấp huyện; góp ý kiến của công chức Tư pháp - Hộ tịch đối với dự thảo nghị quyết của HĐND; quyết định, chỉ thị của UBND cấp xã (Cơ quan có báo cáo thẩm định, thẩm tra, chỉnh lý, góp ý chi trả) . | Báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra | 140.000 | 100.000 | 60.000 | |
Báo cáo chỉnh lý hoặc báo cáo góp ý | 70.000 | 50.000 | 30.000 | |||
4 | Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND cấp tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định; thẩm tra dự thảo (do cơ quan chủ trì tổ chức chi trả). | Người/ buổi | 35.000 | 25.000 | 15.000 | |
5 | Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (Cơ quan tổ chức lấy ý kiến chi trả). |
|
|
|
| |
| - Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt. | Phiếu | 15.000 | 10.000 | 5.000 | |
| - Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng văn bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo. | Bản tổng hợp, giải trình | 70.000 | 50.000 | 30.000 | |
II | Tổng mức chi cho công tác soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp | |||||
| Căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp phân bổ mức kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên không được vượt quá mức khống chế tối đa dưới đây: | |||||
1 | Đối với dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND. | Văn bản |
|
|
| |
1.1 | Có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực (từ 03 ngành hoặc lĩnh vực trở lên). |
| 3.500.000 | 2.500.000 | 1.500.000 | |
1.2 | Các văn bản không thuộc trường hợp trên. |
| 2.100.000 | 1.500.000 | 900.000 | |
2 | Đối với dự thảo Chỉ thị của UBND | Văn bản |
|
|
| |
2.1 | Có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực (từ 03 ngành hoặc lĩnh vực trở lên). |
| 1.400.000 | 1.000.000 | 600.000 | |
2.2 | Các văn bản không thuộc trường hợp trên. |
| 800.000 | 600.000 | 250.000 | |
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.