UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2007/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 05 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghi định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 cùa Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/ND-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 cùa Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 16/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII - Kỳ họp thứ 8,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành phí thầm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1- Mục đích: Phí thẩm định cấp phép sử dụng VLNCN là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thục hiện công việc thẩm định cấp phép sử dụng VLNCN
2- Tên gọi: Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
3. Đối tượng thu: Đơn vị được phép sử dụng VLNCN.
4. Mức thu:
- Cấp mới: 1.000.000 đ/giấy phép
- Cấp lại: 500.000 đ/giấy phép
Thời hạn cấp giấy phép sử dụng VLNCN thực hiện theo Điều 18 của Bản quy định về quản lý VLNCN trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 608/2005/QĐ-UBND ngày 20/10/2005 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quản lý và sử dụng tiền thu phí
- Cơ quan thu phí: Giao Sở Công nghiệp tỉnh Lào Cai thực hiện.
- Cơ quan thu phí được trích 75% (Bảy mươi năm phần trăm) tổng số tiền thực thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí và cân đối vào nguồn kinh phí chi thường xuyên của đơn vị. Nội dung chi thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính, số tiền phí được để lại trang trải chi phí cho việc thu phí, sau khi quyết tóan đúng chế độ quy định, số tiền phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
- Tổng số tiền phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại (25%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Chứng từ thu phí: Chứng từ thu phí thực hiện theo Quyết định số 85/2005 QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí và lệ phí.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Công nghiệp; Cục Trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2007.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.