ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2007/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty Nhà nước và công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1169/SXD-QLN ngày 18/12/2006, Báo cáo thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại văn bản số 01/BC-STP ngày 03/01/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/2005/QĐ-UB ngày 21/02/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
PHẦN I: ĐƠN GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC:
ĐVT: đồng.
TT | DANH MỤC | ĐVT | ĐƠN GIÁ | |
A | NHÀ: | | | |
I | Nhà cấp I | đ/m2 | 1.550.000 | |
II | Nhà cấp II (cấp 2): |
|
| |
1 | II.A (cấp 2A) | đ/m2 | 1.651.000 | |
2 | II.B (cấp 2B) | đ/m2 | 1.481.000 | |
3 | II.C (cấp 2C) | đ/m2 | 1.370.000 | |
III | Nhà cấp III (cấp 3): |
|
| |
1 | III.A (cấp 3A) | đ/m2 | 1.360.000 | |
2 | III.B (cấp 3B) | đ/m2 | 1.280.000 | |
3 | III.C (cấp 3C) | đ/m2 | 1.178.000 | |
IV | Nhà cấp IV (Tương đương cấp 4 cũ): |
|
| |
1 | IV.A (Tương đương cấp 4A cũ) | đ/m2 | 1.036.000 | |
2 | IV.B (Tương đương cấp 4B cũ) | đ/m2 | 952.000 | |
3 | IV.C (Tương đương cấp 4C cũ) | đ/m2 | 816.000 | |
(Có bảng Phụ lục phân cấp các loại nhà cấp I, II, III, IV kèm theo) | ||||
V | Nhà thuộc dạng khác (NK): | |||
1 | Nhà NK1: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), móng đá (hoặc gạch), tường gạch (hoặc đá ong), nền đất. | đ/m2 | 652.000 | |
2 | Nhà NK2: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), móng đá (hoặc gạch), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), nền đất. | đ/m2 | 523.000 | |
3 | Nhà NK3: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), có bó hè xây đá hoặc gạch; nền đất. | đ/m2 | 466.000 | |
4 | Nhà NK4: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), không có bó hè, nền đất. | đ/m2 | 372.000 | |
5 | Nhà NK5: Mái hiên lợp ngói (hoặc tôn), cột gỗ (hoặc tre hoặc thép hình), nền đất. | đ/m2 | 150.000 | |
6 | Trường hợp khác: +Nhà giống 1 trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là 80.000 đ/m2. +Nhà giống 1 trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4 nhưng khung chịu lực bằng tre thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần khung là: 60.000 đ/m2. | |||
+Nhà giống 1 trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5 nhưng không phải nền đất thì đơn giá bằng giá tương ứng cộng thêm chênh lệnh phần nền là: - Đối với nền xi măng: 38.000 đ/m2. - Đối với nền gạch hoa XM: 70.000 đ/m2. - Đối với nền gạch ceramic: 119.000 đ/m2. +Nhà có sàn ván dày 3cm thì đơn giá được tính là: 326.000 đ/m2. | ||||
VI | Nhà sàn đồng bào miền núi (NS): |
|
| |
1 | Nhà NS1: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván. | đ/m2 | 904.000 | |
2 | Nhà NS2: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn bằng gỗ ván, vách tre (hoặc nứa, lồ ô). | đ/m2 | 755.000 | |
3 | Nhà NS3: Nhà chòi chứa lương thực có khung gỗ, sàn và vách bằng gỗ ván, mái lợp ngói (hoặc tôn). | đ/m2 | 767.000 | |
4 | Nhà NS4: Nhà chòi chứa lương thực có khung gỗ, sàn và vách bằng tre (hoặc nứa, lồ ô), mái ngói (hoặc tôn). | đ/m2 | 520.000 | |
5 | Trường hợp khác: +Nhà giống 1 trong các loại: NS1, NS2; nhưng sàn nhà bằng tre (hoặc nứa, lồ ô) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần sàn là: 152.000 đ/m2. +Nhà giống 1 trong các loại: NS1, NS2, NS3, NS4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 80.000 đ/m2. | |||
B | CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG: | | | |
I | Nhà vệ sinh: (VS) |
|
| |
1 | Nhà VS1: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái bằng BTCT, bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng. | đ/m2 | 1.357.000 | |
2 | Nhà VS2: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng. | đ/m2 | 1.261.000 | |
3 | Nhà VS3: Nhà vệ sinh tường xây gạch, từ đất đến bệ ngồi bao che bằng gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi là đan bê tông. | đ/m2 | 530.000 | |
4 | Nhà VS4: Nhà vệ sinh bao che bằng vách đất, cốt tre, mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi bằng vật liệu tạm. | đ/m2 | 290.000 | |
5 | Nhà vệ sinh không thuộc các dạng trên. | đ/m2 | 134.000 | |
II | Nhà tắm: (NT) |
|
| |
1 | Nhà NT1: Nhà tắm xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng. | đ/m2 | 719.000 | |
2 | Nhà NT2: Nhà tắm xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), nền XM. | đ/m2 | 452.000 | |
| Trường hợp khác: +Nhà giống 1 trong các loại: VS1, VS2, VS3, VS4, NT1, NT2 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 80.000 đ/m2 . | |||
| + Nhà giống 1 trong các loại: VS1, VS2, NT1 nhưng tường chưa ốp gạch men hoặc ốp gạch men chưa đủ chiều cao quy định nầy thì trừ đi phần chênh lệch chưa ốp gạch men là: 94.000 đ/m2. | |||
| +Nhà giống 1 trong các loại: VS1, VS2, NT1, NT2 nhưng không phải nền XM thì đơn giá bằng giá tương ứng cộng thêm chênh lệch phần nền là: - Đối với nền gạch hoa XM: 70.000 đ/m2. - Đối với nền gạch ceramic: 119.000 đ/m2. | |||
C | CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT: | | | |
I | Chuồng trâu bò (CT): |
|
| |
1 | CT1: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn). | đ/m2 | 328.000 | |
2 | CT2: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn). | đ/m2 | 274.000 | |
3 | CT3: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn). | đ/m2 | 268.000 | |
4 | CT4: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn). | đ/m2 | 214.000 | |
5 | Chuồng trâu, bò đơn giản không thuộc các dạng trên. | đ/m2 | 94.000 | |
6 | Chuồng trâu, bò giống 1 trong các loại: CT1, CT2, CT3, CT4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 80.000 đ/m2. | |||
II | Chuồng heo (CH): |
|
| |
1 | CH1: Chuồng heo nền láng xi măng, tường xây gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn). | đ/m2 | 310.000 | |
2 | CH2: Chuồng heo nền láng xi măng, bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn). | đ/m2 | 274.000 | |
3 | CH3: Chuồng heo nền đất, xây gạch (hoặc đá) xung quanh, mái ngói (hoặc tôn). | đ/m2 | 216.000 | |
4 | CH4: Chuồng heo nền đất bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn). | đ/m2 | 180.000 | |
5 | Chuồng heo đơn giản không thuộc các dạng trên. | đ/m2 | 75.000 | |
6 | Chuồng heo giống 1 trong các loại: CH1, CH2, CH3, CH4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 67.000 đ/m2. | |||
III | Sân phơi: |
|
| |
1 | Sân phơi lát đá chẻ có chít mạch. | đ/m2 | 72.000 | |
2 | Sân phơi gạch có chít mạch. | đ/m2 | 40.000 | |
3 | Sân phơi bê tông, mặt láng xi măng. | đ/m2 | 94.000 | |
4 | Sân phơi đất xây bó đá (hoặc gạch) xung quanh. | đ/m2 | 29.000 | |
5 | Sân phơi đất đầm. | đ/m2 | 19.000 | |
IV | Giếng nước: |
|
| |
1 | Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp I,II). | đ/md | 137.000 | |
2 | Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp III,IV). | đ/md | 164.000 | |
3 | Giếng đất sâu >10m thuộc 1 trong 2 dạng trên thì từ mét thứ 11 trở đi được nhân 1,8 lần đơn giá cùng loại trên. | |||
4 | Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành. | đ/md | 276.000 | |
5 | Giếng buy bê tông không có cốt thép: |
|
| |
| +Đường kính: Ø ≥ 1,6m. | đ/md | 955.000 | |
| +Đường kính: 1,4m ≤ Ø < 1,6m. | đ/md | 793.000 | |
| +Đường kính: 1,2m ≤ Ø < 1,4m. | đ/md | 656.000 | |
| +Đường kính: 1,0m ≤ Ø < 1,2m. | đ/md | 505.000 | |
| +Đường kính: Ø < 1,0m. | đ/md | 343.000 | |
6 | Giếng buy bê tông có cốt thép: |
|
| |
| +Đường kính: Ø ≥ 1,6m. | đ/md | 1.594.000 | |
| +Đường kính: 1,4m ≤ Ø < 1,6m. | đ/md | 1.219.000 | |
| +Đường kính: 1,2m ≤ Ø < 1,4m. | đ/md | 1.001.000 | |
| +Đường kính: 1,0m ≤ Ø < 1,2m. | đ/md | 718.000 | |
| +Đường kính: Ø < 1,0m. | đ/md | 557.000 | |
7 | Nền giếng láng xi măng và có xây bó nền. | đ/m2 | 92.000 | |
V | Bể nước: (tính theo dung tích chứa) |
|
| |
1 | Bể nước có thành bằng bê tông. | đ/m3 | 466.000 | |
2 | Bể nước xây gạch. | đ/m3 | 365.000 | |
3 | Bể nuôi tôm giống, cá giống, thủy sản các loại. | đ/m3 | 385.000 | |
VI | Trang (am) thờ cúng: |
|
| |
1 | Loại xây gạch đá, có hoa văn. | đ/cái | 187.000 | |
2 | Loại xây gạch đá đơn giản. | đ/cái | 112.000 | |
3 | Loại bằng gỗ. | đ/cái | 75.000 | |
VII | Tường rào: |
|
| |
1 | Tường rào xây gạch, móng đá, trụ gạch. | đ/m2 | 153.000 | |
2 | Tường rào xây gạch, móng đá, trụ bê tông. | đ/m2 | 231.000 | |
3 | Tường rào thuộc một trong hai dạng trên, nếu có song sắt cao ≥ 0,8m thì đơn giá bằng đơn giá tương ứng cộng thêm 95.000 đ/m2. |
|
| |
4 | Tường rào móng xây đá (hoặc gạch), trụ bê tông, rào lưới B40 | đ/m2 | 114.000 | |
5 | Tường rào kẽm gai, cọc sắt. | đ/m2 | 20.000 | |
6 | Tường rào gỗ, tre hoặc cây xanh. | đ/m2 | 6.000 | |
VIII | Đất đào ao nuôi cá, tôm, thủy sản các loại: | đ/m3 | 28.000 | |
IX | Bờ kè xây đá: (tính cho các trường hợp) |
|
| |
1 | Xếp khan: |
|
| |
a | Xếp khan đá xô bồ | đ/m3 | 170.000 | |
b | Xếp khan đá hộc | đ/m3 | 192.000 | |
c | Xếp khan đá chẻ 15x20x25 | đ/m3 | 340.000 | |
2 | Xếp khan có chít mạch vữa XM: |
|
| |
a | Xếp đá xô bồ có chít mạch | đ/m3 | 201.000 | |
b | Xếp đá hộc có chít mạch | đ/m3 | 221.000 | |
c | Xếp khan đá chẻ 15x20x25 có chít mạch | đ/m3 | 359.000 | |
3 | Xây đá vữa XM: |
|
| |
a | Xây đá xô bồ | đ/m3 | 303.000 | |
b | Xây đá hộc | đ/m3 | 324.000 | |
c | Xây đá chẻ 15x20x25 | đ/m3 | 420.000 | |
X | Trụ cổng ngõ xây gạch, móng đá: (Trường hợp có ốp gạch trang trí thì được cộng thêm phần diện tích ốp gạch là 94.000 đ/m2). | đ/m3 | 730.000 | |
XI | Trụ điện: |
|
| |
1 | Trụ điện bê tông cốt thép h=4,5m ÷ ≤ 6,5m. | đ/trụ | 650.000 | |
2 | Trụ điện gỗ ngâm tẩm Ø 300. | đ/trụ | 278.000 | |
3 | Trụ điện gỗ, tre Ø ≥ 10cm. | đ/trụ | 56.000 | |
XII | Trụ điện thoại bê tông: | đ/trụ | 562.000 | |
D | CÁC LOẠI GIẾNG ĐÓNG: | |||
I | Giếng đóng bằng ống STK D40, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng. |
|
| |
1 | Chiều sâu ≤ 4m | đ/md | 96.000 | |
2 | Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m | đ/md | 90.000 | |
3 | Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m (Trường hợp giếng đóng sâu >12m thì từ mét thứ 13 trở đi được cộng thêm cho mỗi mét tăng thêm là 85.000 đ) | đ/md | 88.000 | |
II | Giếng đóng bằng ống PVC D40, không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng. |
|
| |
1 | Chiều sâu ≤ 4m | đ/md | 35.000 | |
2 | Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m | đ/md | 28.000 | |
3 | Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m (Trường hợp giếng đóng sâu >12m thì từ mét thứ 13 trở đi được cộng thêm cho mỗi mét tăng thêm là 24.000 đ) | đ/md | 26.000 | |
III | Các trường hợp khác lấy giá tương ứng cho ống PVC hoặc ống STK cộng thêm: |
|
| |
1 | Có đầu bơm bằng tay được cộng thêm | đ/bơm | 175.000 | |
2 | Có mô tơ điện được cộng thêm (chỉ tính hao hụt) | đ/môtơ | 75.000 | |
3 | Có nền giếng từ > 1m2 ÷ ≤4 m2 được cộng thêm | đ/m2 | 64.000 | |
4 | Có nền giếng > 4m2 thì mỗi m2 tăng thêm được cộng thêm 46.000 đ/m2 |
|
| |
E. MỒ MẢ:
| DANH MỤC | ĐVT | Đơn giá | ||
Xây kiên cố | Xây b.thường | Đất | |||
1 | Mộ xây có móng đá, giằng bê tông, tường gạch, hoàn thiện ốp lát toàn bộ, có hoa văn, có mái che bia. | | | | |
| -Dưới 3 năm | đ/cái | 7.319.000 | | |
| -Trên 3 năm | đ/cái | 6.000.000 | | |
2 | Mộ xây có móng đá, giằng bê tông, tường gạch, ốp gạch men phần bệ móng, tường đầu mộ, lát phần mái che bia, còn lại quét vôi: | | | | |
| -Dưới 3 năm. | đ/cái | 4.947.000 | 4.010.000 | |
| -Trên 3 năm. | đ/cái | 3.628.000 | 2.690.000 | |
3 | Mộ xây có móng đá, giằng bê tông, tường gạch, toàn bộ quét vôi | | | | |
| -Dưới 3 năm. | đ/cái | 3.756.000 | 2.819.000 | 1.257.000 |
| -Trên 3 năm. | đ/cái | 2.437.000 | 1.500.000 | 562.000 |
4 | Mộ tập thể (mộ líp) | | | | |
4.1 | -Từ 2-4 người. | đ/cái | 5.249.000 | 3.375.000 | 1.500.000 |
4.2 | -Từ 5-10 người. | đ/cái | 9.374.000 | 5.995.000 | 2.250.000 |
4.3 | Trường hợp khác: Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người tăng lên được cộng thêm 1 khoản tiền vào đơn giá 4.2 (mộ líp từ 5-10 người) tương ứng, cụ thể: + Mộ xây kiên cố, được cộng thêm: 670.000đ/1người. + Mộ xây bình thường, được cộng thêm: 427.000đ/1người. + Mộ đất được cộng thêm: 167.000đ/1người. |
PHẦN II: MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ KHÁC:
1/. Các loại nhà cấp III.A, III.B, III.C và IV.A trong đơn giá đã tính có trần nhà (cả vật liệu và nhân công), trường hợp nhà không có trần thì trừ bớt giá trị chênh lệch của trần nhà: 69.000 đ/m2. | ||||
2/. Đối với các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C chỉ mới xây dựng được 1 tầng thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,05. | ||||
3/. Các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C, III.A, III.B, III.C, IV.A, IV.B, IV.C trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,02. | ||||
4/. Trường hợp vật kiến trúc có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật cao thì tuỳ trường hợp cụ thể, các ngành chức năng xác định giá trị đền bù phù hợp với thực tế. | ||||
5/. Đối với nhà cửa, vật kiến trúc không có trong bản đơn giá này thì thực hiện theo khoản 8 Điều 18 Quyết định 73/2006/QĐ-UBND ngày 16/12/2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi. | ||||
6/. Đơn giá bồi thường trên đây được áp dụng cho các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. Riêng các huyện sau đây thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau: | ||||
-Huyện Nghĩa Hành, Trà Bồng | | | 1,03 | |
-Huyện Ba Tơ: | | | 1,04 | |
-Huyện Minh Long, Sơn Tây | | | 1,05 | |
-Huyện Sơn Hà: | | | 1,02 | |
-Huyện Tây Trà: | | | 1,13 | |
-Huyện Lý Sơn: | | | 1,12 | |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.