ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2006/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 11 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ MẶT BẰNG VÀ DỊCH VỤ HÀNG HÓA QUA BẾN CÁ ĐỊNH AN, HUYỆN TRÀ CÚ, TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định sổ 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thủy sản, Cục trưởng Cục Thuế về mức giá cho thuê mặt bằng và dịch vụ hàng hóa qua Bến cá Định An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá cho thuê mặt bằng và dịch vụ hàng hóa qua bến cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Căn cứ Bảng giá cho thuê mặt bằng và dịch vụ hàng hóa qua Bến cá Định An, Ban Quản lý Bến cá Định An có trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Thủy sản, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế Trà Vinh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của Ban Quản lý Bến cá Định An theo đúng chế độ quy định hiện hành (chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền cho thuê; chế độ quản lý, sử dụng biên lai, hóa đơn, chứng từ; chế độ sổ sách kế toán, báo cáo tài chính...).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủy sản, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh, Chủ tịch UBND huyện Trà Củ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Giám đốc Ban Quản lý Bển cá Định An căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ CHO THUÊ MẶT BẰNG VÀ DỊCH VỤ HÀNG HÓA QUA BẾN CÁ ĐỊNH AN, HUYỆN TRÀ CÚ, TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung thu | ĐVT | Mức giá thu | Ghi chú |
I | Mặt băng cho thuê |
|
|
|
01 | Mặt băng vị trí 1 | m2/tháng | 10.000 |
|
02 | Mặt băng vị trí 2 | m2/tháng | 8.000 |
|
03 | Mặt băng vị trí 3 | m2/tháng | 5.000 |
|
04 | Mặt băng nhà phân loại | m2/tháng | 12.000 |
|
05 | Mặt băng nhà phân loại | m2/ngày | 500 |
|
06 | Mặt băng sân phơi | m2/ngày | 100 |
|
II | Thu hàng hóa qua bên |
|
|
|
01 | Hàng hóa các loại | Tân | 2.000 |
|
02 | Nước đá | Cây | 50 |
|
Ghi chú:
1. Giá cho thuê mặt bằng xây dựng nhà máy nước đá, xây dựng trạm nhiên liệu, thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước (Nghị định số 142/2005/NĐ- CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Bảng giá đất hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Giá cho thuê mặt bằng trên đây được xem xét, điều chỉnh theo thời gian để phù hợp với tình hình biến động về giá và việc đầu tư kết cấu hạ tầng tại khu vực. Sở Thủy sản xem xét, trình UBND tỉnh điều chỉnh mức giá cho thuê mặt bằng trên cơ sở đề nghị của Ban Quản lý bến cá Định An và ý kiến của các Sở, ngành có liên quan.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.