UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2011 - 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11, Luật số 44/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2011 - 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại tờ trình số 31/TTr-SGD&ĐT ngày 05 tháng 01 năm 2012 về việc đề nghị ban hành Quyết định điều chỉnh mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2011- 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà cho học kỳ 2 (từ tháng 01/2012) năm học 2011-2012 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
Đvt: 1000đ/hs/tháng
TT | Cấp học Khu vực | Mầm non | Trung học cơ sở (THCS) | Trung học phổ thông (THPT) | Nghề phổ thông THCS | |
Bán trú | Không bán trú | |||||
1 | Thành thị |
|
|
|
|
|
a) | Các phường thuộc Thành phố (trừ 3 phường mới chuyển từ xã lên phường: Thủy Biều, Hương Long, Thủy Xuân) | 120 | 80 | 50 | 60 | 15 |
b) | Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và 3 phường thành phố Huế: Thủy Biều, Hương Long, Thủy Xuân | 80 | 60 | 40 | 50 | 12 |
2 | Nông thôn |
|
|
|
|
|
a) | Thị trấn và các phường mới thuộc thị xã Hương Trà | 60 | 45 | 30 | 40 | 12 |
b) | Các xã | 40 | 30 | 20 | 30 | 10 |
3 | Miền núi |
|
|
|
|
|
a) | Thị trấn | 20 | 15 | 10 | 15 | 10 |
b) | Các xã | 10 | 8 | 5 | 10 | 5 |
Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu tương ứng của từng cấp, bậc học và từng khu vực như giáo dục phổ thông.
Danh sách các xã, phường, thị trấn phân theo khu vực quy định tại Phụ lục I của Quyết định này.
Điều 2. Về phạm vi điều chỉnh, đối tượng miễn giảm và cấp bù học phí, hỗ trợ chi phí học tập được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục Đào tạo- Bộ Tài chính- Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014 - 2015.
Danh sách các thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định tại Phụ lục II của Quyết định này.
Về tổ chức thu: Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề phổ thông THCS học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm.
Về quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước, sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp và tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1625/1998/QĐ/UBND ngày 20 tháng 8 năm 1998 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, sử dụng học phí và lệ phí tuyển sinh ở các cơ sở Giáo dục - Đào tạo công lập và bán công kể từ năm học 1998 - 1999 và Quyết định số 3601/QĐ-UB ngày 15 tháng 10 năm 2004 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chế độ mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục mầm non công lập và bán công
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN THEO KHU VỰC
(Kèm theo Quyết đinh số 01/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh)
STT | Khu vực thành thị | Khu vực nông thôn | Khu vực miền núi |
a) | 24 phường thuộc Thành phố Huế (trừ 3 phường mới chuyển từ xã lên phường) | 06 thị trấn | 02 thị trấn |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 | Phường Phú Thuận Phường Phú Bình Phường Tây Lộc Phường Thuận Lộc Phường Phú Hiệp Phường Phú Hậu Phường Thuận Hoà Phường Thuận Thành Phường Phú Hoà Phường Phú Cát Phường Kim Long Phường Vĩ Dạ Phường Phường Đúc Phường Vinh Ninh Phường Phú Hội Phường Phú Nhuận Phường Xuân Phú phường Trường An Phường Phước Vinh Phường An Cựu Phường An Hoà Phường Hương Sơ Phường An Đông Phường An Tây | Thị trấn Phong Điền Thị trấn Sịa Thị trấn Thuận An Thị trấn Tứ Hạ Thị trấn Phú Lộc Thị trấn Lăng Cô | Thị trấn A Lưới Thị Trấn Nam Đông |
b) | 05 phường thuộc TX Hương Thủy và 3 phường TP Huế | 40 xã | 15 xã |
1 2 3 4 5 6 7
8 9 10 11
12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
24 25 26 27 28
29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 | Phường Thủy Biều Phường Hương Long Phường Thuỷ Xuân Phường Phú Bài Phường Thuỷ Dương Phường Thuỷ Phương Phường Thuỷ Châu Phường Thuỷ Lương | Huyện Phong Điền Xã Phong Hoà Xã Phong Thu Xã Phong Hiền Xã Phong Mỹ Xã Phong An Xã Phong Xuân Xã Phong Sơn Huyện Quảng Điền Xã Quảng Vinh Xã Quảng Thành Xã Quảng Thọ Xã Quảng Phú Thị Xã Hương Trà Phường Hương Vân Phường Hương Văn Phường Hương Hồ Phường Hương Xuân Phường Hương Chữ Phường Hương An Xã Hương Bình Xã Hương Toàn Xã Hương Vinh Xã Hương Thọ Xã Bình Điên Xã Bình Thành Thị xã Hương Thuỷ Xã Thuỷ Vân Xã Thuỷ Thanh Xã Thuỷ Bằng Xã Thuỷ Tân Xã Thuỷ Phù Huyện Phú Vang Xã Phú Dương Xã Phú Mậu Xã Phú Thượng Xã Phú Hồ Xã Phú Lương Huyện Phú Lộc Xã Lộc Bồn Xã Lộc Sơn Xã Lộc Bình Xã Lộc Thuỷ Xã Lộc Tiến Xã Lộc Hoà Xã Xuân Lộc | Xã Hồng Kim (H A Lưới) Xã Bắc Sơn Xã A Ngo Xã Sơn Thuỷ Xã Phú Vinh Xã Hồng Quảng Xã Hương Phú (H N Đông) Xã Hương Sơn Xã Hương Lộc Xã Thượng Quảng Xã Hương Hoà Xã Hương Giạng Xã Thượng Lộ Xã Thượng Nhật Xã Phú Sơn (Tx H Thuỷ)
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC THÔN, XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI
(Kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh)
STT | Đơn vị | STT | Đơn vị |
I | Huyện Phong Điền | VI | Huyện Phú Lộc |
a | Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 | a | Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 |
1 | Xã Điền Môn | 1 | Xã Vinh Hưng |
2 | Xã Điền Lộc | 2 | Xã Lộc An |
3 | Xã Phong Bình | 3 | Xã Lộc Điền |
4 | Xã Điền Hoà | 4 | Xã Lộc Trì |
5 | Xã Phong Hải | b | Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 |
b | Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 | 1 | Xã Vinh Mỹ |
1 | Xã Phong Chương | 3 | Xã Vinh Hải |
2 | Xã Điền Hương | 4 | Xã Vinh Giang |
3 | Xã Điền Hải | 5 | Xã Vinh Hiền |
c | Thôn ĐBKK theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 | 6 | Xã Lộc Vinh |
1 | Thôn Khe Trăn - Xã Phong Mỹ | c | Thôn ĐBKK theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 |
II | Huyện Quảng Điền | 1 | Thôn Phúc Lộc - Xã Xuân Lộc |
a | Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 | 2 | Thôn 3 - Xã Lộc Hòa |
1 | Xã Quảng Phước | 3 | Thôn 4 - Xã Lộc Hòa |
2 | Xã Quảng An | VII | Huyện A Lưới |
b | Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 | a | Xã ĐBKK thuộc CT 135 giai đoạn 2 theo QĐ 164/2006/TTg ngày 11/7/2006 |
1 | Xã Quảng Thái | 1 | Xã Hồng Vân |
2 | Xã Quảng Ngạn | 2 | Xã Hồng Trung |
3 | Xã Quảng Lợi | 3 | Xã Hương Nguyên |
4 | Xã Quảng Công | 4 | Xã Hồng Bắc |
III | Huyện Phú Vang | 5 | Xã Hồng Hạ |
a | Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 | 6 | Xã Hương Phong |
1 | Xã Phú Thuận | 7 | Xã Nhâm |
2 | Xã Phú An | 8 | Xã Hồng Thượng |
3 | Xã Phú Hải | 9 | Xã Hồng Thái |
4 | Xã Phú Mỹ | 10 | Xã A Roằng |
5 | Xã Vinh Thanh | 11 | Xã Đông Sơn |
6 | Xã Vinh An | 12 | Xã A Đớt |
b | Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 | 13 | Xã Hồng Thuỷ |
1 | Xã Phú Xuân | 14 | Xã Hương Lâm |
2 | Xã Phú Diên | b | Thôn ĐBKK theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 |
3 | Xã Phú Thanh | 1 | Thôn 1 - Xã Bắc Sơn |
4 | Xã Vinh Xuân | 2 | Thôn 2 - Xã Bắc Sơn |
5 | Thị trấn Phú Đa | 3 | Thôn 1 - Xã Hồng Kim |
6 | Xã Vinh Phú | 4 | Thôn2 - Xã Hồng Kim |
7 | Xã Vĩnh Thái | 5 | Cụm 1 - Thị trấn |
8 | Xã Vinh Hà | 6 | Cụm 6 - Thị trấn |
IV | Thị xã Hương Thuỷ | 7 | Thôn Quảng Ngạn - Xã Sơn Thủy |
a | Xã ĐBKK thuộc CT 135 giai đoạn 2 theo QĐ 164/2006/TTg ngày 11/7/2006 | 8 | Thôn Quảng Vinh - Xã Sơn Thủy |
1 | Xã Dương Hoà | 9 | Thôn Ân Sao - Xã A Ngo |
V | Thị Xã Hương Trà | 10 | Thôn Hợp Thành - Xã A Ngo |
a | Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 | 11 | Thôn Pơ Nghi 2 - Xã A Ngo |
1 | Xã Hải Dương | 12 | Thôn Kăn Te - Xã Hồng Thượng |
2 | Xã Hương Phong | 13 | Thôn Kỳ Ré - Xã Hồng Thượng |
b | Xã ĐBKK thuộc CT 135 giai đoạn 2 theo QĐ 164/2006/TTg ngày 11/7/2006 | 14 | Thôn Y Ry - Xã Hồng Quảng |
1 | Xã Hồng Tiến | 15 | Thôn P Riêng - Xã Hồng Quảng |
c | Thôn ĐBKK theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 | 16 | Thôn Phú Thượng - Xã Phú Vinh |
1 | Thôn Bồ Hòn - Xã Bình Thành | VIII | Huyện Nam Đông |
2 | Thôn Sơn Thọ - Xã Hương Thọ | a | Xã ĐBKK thuộc CT 135 giai đoạn 2 theo QĐ 164/2006/TTg ngày 11/7/2006 |
|
| 1 | Xã Hương Hữu |
|
| 2 | Xã Thượng Long |
|
| b | Thôn ĐBKK Theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 |
|
| 1 | Thôn 1 - Xã Thượng Quảng |
|
| 2 | Thôn 2 - Xã Thượng Quảng |
|
| 3 | Thôn A Tin - Xã Thượng Nhật |
|
| 4 | Thôn A Xách - Xã Thượng Nhật |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.