ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 01/2010/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 05 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHI, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 130/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà nước; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-TNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư số 13/2009/TT-BTNMT ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về tổ chức Hội đồng thẩm định và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2009/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2175/TTr-STNMT ngày 23 tháng 12 năm 2009 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 1039/BC-STP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chi, quản lý và sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:
1. Mức thu: phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là 5.000.000 đồng/báo cáo và phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung là 2.500.000 đồng/báo cáo.
2. Đối tượng áp dụng: tổ chức, cá nhân là chủ các dự án đầu tư thuộc đối tượng phải lập và trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định phải nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.
3. Phạm vi áp dụng: trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đơn vị thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.
- Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.
1. Các khoản chi và mức chi cho hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được thực hiện theo quy định tại Bảng định mức kèm theo Quyết định này. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, chi, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT- BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT- BTC-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quyết định số 190/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
(Kèm theo bảng định mức chi hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh).
2. Nguồn thu phí được để lại cho đơn vị thu 100% (một trăm phần trăm) số tiền phí thu được. Trường hợp phí thu được không sử dụng hết trong năm, sau khi quyết toán được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐỊNH MỨC CHI
HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Mức chi cho các thành viên Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung:
STT | Chức danh trong Hội đồng | Định mức chi (đồng/người) |
1 | Chủ tịch Hội đồng | Không quá 500.000 |
2 | Phó Chủ tịch Hội đồng | Không quá 450.000 |
3 | Thư ký Hội đồng | Không quá 400.000 |
4 | Ủy viên phản biện | Không quá 500.000 |
5 | Ủy viên phản biện ngoài tỉnh | Không quá 1.000.000 |
6 | Ủy viên Hội đồng | Không quá 300.000 |
7 | Đại biểu được mời tham dự | Là 70.000 |
* Các chức danh trong Hội đồng phải có bài nhận xét và đánh giá.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.