BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/QĐ-TNN | Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN – KINH TẾ TÀI NGUYÊN NƯỚC
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 1035/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước và Chánh Văn phòng Cục,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí và chức năng
Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước là tổ chức sự nghiệp trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước có chức năng thực hiện các hoạt động về thông tin, kinh tế; xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp công nghệ và sản phẩm hàng hóa trong lĩnh vực tài nguyên nước; thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Cục trưởng kế hoạch dài hạn, năm (05) năm và hàng năm về hoạt động của Trung tâm; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Kiểm tra, tiếp nhận và tổ chức quản lý, lưu trữ tài liệu về kết quả, sản phẩm của các chương trình, đề án, dự án, đề tài (sau đây gọi chung là nhiệm vụ) và hồ sơ cấp phép trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Cục.
3. Nghiên cứu, xây dựng, quản lý, duy trì và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, thư viện điện tử về tài nguyên nước và hệ thống thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên nước.
4. Thu thập, tổng hợp, xử lý, thống kê, kiểm kê tài liệu, dữ liệu về tài nguyên nước; cung cấp dữ liệu về tài nguyên nước cho các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật.
5. Xây dựng, duy trì và quản lý trang thông tin điện tử, mạng thông tin nội bộ của Cục; tổ chức biên dịch, biên tập, xuất bản bản tin và các ấn phẩm về tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.
6. Chuyển giao công nghệ, triển khai và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu, công nghệ mới và kinh tế tài nguyên nước.
7. Nghiên cứu, đánh giá hiệu ích kinh tế - xã hội, môi trường trong quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ và phát triển tài nguyên nước; đề xuất và tổ chức xây dựng các mô hình thí điểm, mô hình huy động sự tham gia của cộng đồng, dự án thử nghiệm về sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý, bảo vệ, khai thác sử dụng bền vững tài nguyên nước.
8. Nghiên cứu, đề xuất và tổ chức thí điểm các phương án, giải pháp thực hiện xã hội hóa việc cung ứng các dịch vụ về tài nguyên nước; định giá giá trị tài nguyên nước trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
9. Nghiên cứu cơ sở khoa học và tham gia xây dựng cơ chế, chính sách về thuế, phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước; các phương án, biện pháp tạo nguồn thu và các hình thức ưu đãi kinh tế liên quan đến quản lý, bảo vệ, phát triển, khai thác và sử dụng tài nguyên nước.
10. Nghiên cứu cơ sở khoa học và xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm trong lĩnh vực tài nguyên nước theo phân công của Cục trưởng.
11. Thực hiện việc phân loại, lập danh bạ nguồn nước; thực hiện việc nghiên cứu, đánh giá và tổng hợp các chỉ tiêu thống kê tài nguyên nước thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường theo phân công của Cục trưởng.
12. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ về điều tra, khảo sát, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước, quy hoạch tài nguyên nước, quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ, phát triển tài nguyên nước, phòng chống tác hại do nước gây ra và các hoạt động khác trong lĩnh vực tài nguyên nước theo nhiệm vụ được giao, đặt hàng hoặc đấu thầu. Tự quyết định biện pháp tổ chức thực hiện bảo đảm chất lượng, tiến độ theo yêu cầu.
13. Tham gia nghiên cứu cơ sở khoa học và xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách về tài nguyên nước; thẩm định các chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về tài nguyên nước; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ công tác quản lý tài nguyên nước cho các địa phương; kiểm tra, thanh tra, giải quyết tranh chấp về nguồn nước; thực hiện các dự án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tài nguyên nước và các lĩnh vực khác theo sự phân công của Cục trưởng.
14. Thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực thông tin, kinh tế và khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên nước; các hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật; liên doanh, liên kết sản xuất với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước; xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp công nghệ và sản phẩm; tham gia đấu thầu thực hiện các hợp đồng sản xuất, cung ứng hàng hoá, dịch vụ thuộc lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường theo quy định của pháp luật.
15. Quyết định việc đầu tư phát triển từ vốn vay, vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý tổ chức, cán bộ, viên chức, lao động, tài chính và tài sản thuộc Trung tâm theo phân cấp của Cục; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp III theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Cục và phân công của Cục trưởng.
18. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm:
Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước có Giám đốc và không quá ba (03) Phó Giám đốc.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về các nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Trung tâm; quy định chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Trung tâm; xây dựng quy chế làm việc và điều hành hoạt động của Trung tâm.
Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.
2. Bộ máy giúp việc Giám đốc:
a) Phòng Hành chính tổng hợp;
b) Phòng Hệ thống thông tin;
c) Phòng Cơ sở dữ liệu;
d) Phòng Kinh tế tài nguyên nước;
đ) Phòng Tư vấn, dịch vụ Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 279/QĐ-TNN ngày 31 tháng 12 năm 2003 của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên nước.
Giám đốc Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước, Chánh Văn phòng Cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.